Losarlife-H 50mg Eurolife
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Losarlife - H là thuốc gì?
Losarlife-H là thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim, hỗ trợ và phối hợp điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả. Đối với người cao tuổi sản phẩm còn giúp ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch. Thuốc có thành phần chính là Kali Losartan USP và Hydrochlorothiazide BP được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim và chống chỉ định đối với bệnh nhân suy gan, suy thận hoặc người vô niệu…
Thành phần
- Hoạt chất: Kali Losartan USP 50mg, Hydrochlorothiazide BP 12.5mg.
Công dụng của thuốc losarlife - H
- Kali losartan & Hydrochlorothiazide dùng để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh thích hợp với cách điều trị phối hợp này.
- Giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái:
- LOSARLIFE-H là phối hợp giữa losartan (COZAAR) và hydrochlorothiazide. Ở những người bệnh cao huyết áp và phì đại tâm thất trái, losartan thường được phối hợp với hydrochlorothiazid, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch và tử vong do các bệnh này như tỷ lệ chung về tử vong do tim mạch, đột quỵ và nhồi máu cơ tim ở những người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái (Xin đọc thêm phần CHỦNG TỘC)
Hướng dẫn sử dụng
- Liều dùng
- Điều trị bệnh cao huyết áp
- Liều khởi đầu và duy trì thông thường là uống mỗi ngày một lần, mỗi lần một viên kali losartan & hydrochlorothiazid 50-12,5 (losartan 50 mg/hydrochlorothiazid 12,5 mg). Đối với những người bệnh không đáp ứng đủ với kali losartan & hydrochlorothiazide 50-12,5, có thể tăng liều lên mỗi ngày uống một lần, mỗi lần 2 viên kali losartan & hydrochlorothiazid 50-12,5. Liều tối đa là mỗi ngày uống một lần, mỗi lần 2 viên kali losartan & hydrochlorothiazid 50-12,5. Nhìn chung, tác dụng trị cao huyết áp đạt được trong vòng ba tuần đầu điều trị.
- Kali losartan & hydrochlorothiazide không nên sử dụng cho những người bệnh mất thể tích dịch tuần hoàn (ví dụ những người điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao).
- Kali losartan & hydrochlorothiazide không được khuyến nghị sử dụng cho những người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút) hoặc những người bệnh bị suy gan.
- Không cần điều chỉnh liều khởi đầu kali losartan & hydrochlorothiazide 50 - 12,5 cho người bệnh cao tuổi.
- Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái
- Liều khởi đầu thông thường là 50mg losartan, mỗi ngày uống một lần. Nếu không đạt được mức huyết áp mục tiêu với liều losartan 50mg, thì có thể điều chỉnh liều bằng cách sử dụng phối hợp kali losartan & hydrochlorothiazide liều thấp (12,5mg) và nếu cần thiết có thể tăng liều lên mức losartan 100 mg/hydrochlorothiazide 12,5mg, mỗi ngày uống một lần. Kali losartan & hydrochlorothiazid 50 - 12,5 là công thức phù hợp ở những người bệnh cần sử dụng losartan phối hợp với hydrochlorothiazide.
- Điều trị bệnh cao huyết áp
- Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống
Chống chỉ định
- Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm này.
- Người vô niệu
- Người quá mẫn cảm với các dẫn xuất khác thuộc nhóm sulfonamid.
- Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
- Kali losartan & hydrochlorothiazide
- Quá mẫn cảm: Phù mạch. Xin đọc phần Tác dụng ngoại ý.
- Suy gan, suy thận
- Không dùng kali losartan & hydrochlorothiazide ở người suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/ phút) (Xin đọc phần Liều lượng và Cách dùng).
- Losartan
- Suy giảm chức năng thận
- Ở những người nhạy cảm, có thấy báo cáo về thay đổi chức năng thận, kể cả suy thận, coi như hậu quả của sự ức chế hệ renin-angiotensin; nếu ngưng thuốc, thì những thay đổi này có thể hồi phục.
- Những thuốc khác mà tác động đến hệ renin-angiotensin có thể làm tăng urê-máu và creatinin-huyết thanh ở người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người bệnh có một thận duy nhất. Những tác dụng này cũng gặp với losartan; nếu ngừng thuốc, thì những thay đổi về chức năng thận này cũng có thể hồi phục.
- Hydrochlorothiazid
- Hạ huyết áp và mất cân bằng dịch/ điện giải
- Như với mọi thuốc trị tăng huyết áp, có thể gặp hạ huyết áp triệu chứng ở một số người bệnh, cần quan sát ở người bệnh những dấu hiệu lâm sàng về mất cân bằng dịch hoặc điện giải như giảm thể tích, giảm natri máu, giảm clo máu nhiễm kiềm, giảm magie máu hoặc giảm kali máu có thể xảy ra trong khi bị tiêu chảy hoặc nôn xảy đi xây lại. cần xét nghiệm điện giải trong huyết thanh thường kỳ với những khoảng cách thời gian thích hợp với những người bệnh này.
- Tác dụng trên chuyển hóa và nội tiết:
- Dùng thiazid có thể làm giảm sự dung nạp glucose. Có thể tiến hành điều chỉnh liều lượng thuốc trị tiểu đường, kể cả insulin (Xin đọc phần Tương tác thuốc).
- Thiazid có thể làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây tăng calci huyết thanh nhẹ và gián đoạn. Tăng calci-máu rõ rệt có thể là hậu quả của tăng năng tuyến cận giáp trạng thể an. cần ngừng dùng thiazid trước khi tiên hành các thử nghiệm về chức năng tuyến cận giáp trạng.
- Dùng thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng cholesterol và triglycerid.
- Thiazid có thể làm tăng acid uric máu và/ hoặc gây bệnh gút ở một số người. Vì losartan làm giảm acid uric máu nên phối hợp Kali Losartan & Hydrochlorothiazide sẽ làm thuyên giảm sự tăng acid uric gây nên do thuốc lợi niệu này.
Tác dụng phụ
- Trong những thử nghiệm lâm sàng với kali losartan & hydrochlorothiazide không nhận thấy có những phản ứng có hại đặc hiệu cho kiểu phối hợp này. Phản ứng có hại chỉ hạn chế ở những phản ứng đã từng gặp cho riêng losartan, và/ hoặc cho riêng hydrochlorothiazid. Tỉ lệ về phản ứng có hại nói chung của kali losartan & hydrochlorothiazide cũng tương đương với nhóm giả dược.
- Nói chung, kali losartan & hydrochlorothiazide dung nạp tốt. Phần lớn những phản ứng có hại là nhẹ và thoáng qua và không cần ngừng thuốc.
- Trong thử nghiệm lâm sàng về tăng huyết áp vô căn có đối chứng, chóng mặt là tác dụng ngoại ý duy nhất xảy ra với tỷ lệ cao hơn ở nhóm giả dược vào khoảng 1% hay hơn một chút ở những người dùng kali losartan & hydrochlorothiazide.
- Trong một nghiên cứu lâm sàng có đối chứng trên những người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái, thường phối hợp losartan với hydrochlorothiazide, nhìn chung được dung nạp tốt. Tác dụng phụ có liên quan đến thuốc thường gặp nhất là hoa mắt, suy nhược/mệt mỏi, và chóng mặt.
- Sau khi đưa kali losartan & hydrochlorothiazide ra thị trường còn thấy thêm những tác dụng ngoại ý sau đây:
- Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, chửng mất bạch cầu hạt.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù mạch bao gồm phù thanh quản và thanh môn làm khó thở và/hoặc phù mặt, môi, hồng và/hoặc lưỡi hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân được điều trị với losartan; một số những bệnh nhân này trước đây đã từng bị chứng phù mạch với những thuốc khác có chất ức chế ACE.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng đường huyết, tăng axit uric máu, mất cân bằng điện giải bao gồm giảm natri máu và giảm kali máu.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, nhức đầu, đau nửa đầu, dị cảm.
- Rối loạn mắt: Chứng thấy sắc vàng, nhìn bị mờ thoáng qua.
- Rối loạn tim: Tim đập nhanh, mạch nhanh.
- Rối loạn mạch: Hạ huyết áp tư thế liên quan đến liều lượng, viêm mạch hoại tử (Viêm mạch) (Viêm mạch da).
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, xung huyết mũi, viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, suy hô hấp (bao gồm viêm phổi kẽ và phù phổi).
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, kích ứng dạ dày, co thắt, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, viêm tụy, viêm tuyến nước bọt.
- Rối loạn hệ gan-mật: Viêm gan, vàng da (vàng da ứ mật trong gan).
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, ban xuất huyết (bao gồm ban xuất huyết henoch-schonlein), hoại tử độc tính lớp biểu bì, mày đay, đỏ da, mẫn cảm với ánh sáng, lupus ban đỏ.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, chuột rút, co cứng cơ, đau cơ, đầu khớp.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Glucose niệu, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ, suy thận.
- Rối loạn hệ sinh sản và ngực: Rối loạn cương dương, liệt dương.
- Rối loạn tổng quát và tại chỗ: Đau ngực, phù/sưng, mệt mỏi, sốt, suy nhược.
- Điều tra nghiên cứu: Những bất thường về chức năng gan.
Cảnh báo khi sử dụng
- Thận trọng khi sử dụng
- Ở người dùng thiazid, có gặp những phản ứng quá mẫn dù có hoặc không có tiền sử về dị ứng hoặc hen phế quản. Có gặp cơn kịch phát hoặc hoạt hóa lupus ban đỏ hệ thống sau khi dùng thiazid.
- Chủng tộc
- Theo nghiên cứu can thiệp bằng Losartan để giảm hậu quả trên người bệnh tăng huyết áp (Losartan Intervention For Endpoint reduction in hypertension - LIFE), không áp dụng kết luận về lợi ích trên tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch của nhóm dùng losartan so với nhóm dùng atenolol trên người bệnh da đen bị tăng huyết áp và phì đại thất trái, mặc dù đều đạt được hiệu quả hạ áp cho cả hai nhóm người bệnh da đen được điều trị. Nhìn chung, trong cả quần thể nghiên cứu LIFE (n=9193), ở nhóm điều trị bằng losartan, tổng hợp các hậu quả tiên phát, bao gồm các tỷ lệ từ vong do tim mạch, đột quỵ và nhồi máu cơ tim, giảm được 13,0% (p=0,021) so với nhóm dùng atenolol. Trong nghiên cứu này, so với atenolon, losartan giảm được nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch trên người bệnh không phải da đen bị tăng huyết áp có phì đại thất trái (n=8660) được đo lường bằng biến cố tiên phát gồm tỷ lệ tử vong do tim mạch, đột quỵ, và nhồi máu cơ tim (p=0,003). Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, người bệnh da đen được điều trị bằng atenolol lại ít có nguy cơ bị các biến cố tiên phát hơn so với người bệnh da đen được điều trị bàng losartan (p=0,03). Trong phân nhóm người bệnh da đen (n=533; chiếm 6% trong nghiên cứu LIFE), gặp 29 biến cố tiên phát trong so 263 người bệnh được điều trị bằng atenolol (11%, 25,9 cho 1000 người bệnh-năm) và 46 biển cố tiên phát trong số 270 người bệnh (17%, 41,8 cho 1000 người bệnh-năm) được điều trị bằng losartan.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Tương tác thuốc
- Losartan
- Trong các thử nghiệm về dược động học lâm sàng, chưa xác định được tương tác nào có ý nghĩa lâm sàng với hydrochlorothiazide, digoxin, warfarin, cimetidine, phenobarbital (xin đọc phần hydrochlorothiazide: alcohol, barbiturat hoặc các thuốc gây nghiện ở phần dưới) ketoconazol và erythromycin. Đã có những báo cáo về việc làm giảm mức độ của các chất chuyển hoá còn hoạt tính của rifampicin và fluconazol. Giá trị lâm sàng của các tương tác này vẫn chưa được đánh giá đầy đủ.
- Cũng như với các thuốc khác thuộc nhóm phong bế angiotensin II hoặc có tác dụng tương tự, khi dùng kèm với thuốc lợi niệu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali, đều có thể dẫn tới tăng kali-huyết thanh. Cũng như các thuốc khác ảnh hưởng lên sự bài tiết Natri, cũng có thể làm giảm sự bài tiết lithium. Do đó, nếu dùng muối lithium cùng với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II thì phải theo dõi chặt lượng lithium trong huyết thanh.
- Các thuốc kháng viêm phi steroid (NSAIDs) kể cả các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (chất ức chế COX-2) có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc trị cao huyết áp khác. Vì thế, tác dụng hạ áp của các chất đối kháng thụ thể angiotensin II có thể bị suy giảm bởi các NSAIDs, kể cả các chất ức chế chọn lọc COX-2.
- Ở một số người bệnh bị rối loạn chức năng thận đã được điều trị bằng các thuốc kháng viêm phi steroid trong đó có các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2, việc sử dụng đồng thời các chất đối kháng thụ thể angiotensin II có thể dẫn đến suy giảm hơn nữa chức năng thận. Những tác dụng này thông thường có thể hồi phục khi ngừng thuốc.
- Hydrochlorothiazid
- Khi phối hợp, thì những thuốc sau đây có thể tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid: Alcohol, barbiturat hoặc thuốc gây nghiện: làm trầm trọng thêm tác dụng phụ là hạ huyết áp tư thế đứng.
- Thuốc hạ đường huyết (insulin và các thuốc uống): cần điều chỉnh liều lượng thuốc làm hạ đường huyết.
- Các thuốc trị tăng huyết áp khác: tác dụng hiệp đồng.
- Cholestyramin và nhựa colestipol: làm giảm hấp thu hydrochlorothiazide khi có mặt nhựa trao đổi anion. Liều đơn của cholestyramin hoặc nhựa colestipol kết hợp với hydrochlorothiazide và làm giảm hấp thu thiazid qua ống tiêu hóa theo thứ tự là 85% và 43%.
- Corticoid, ACTH: làm tăng sự mất điện giải, đặc biệt là giảm kali máu. Các amin làm co mạch (như adrenalin): có thể làm giảm đáp ứng với amin làm co mạch, nhưng không đủ căn cứ để ngừng sử dụng.
- Thuốc giãn cơ loại không khử cực (như tubocurarin): có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
- Lithium: thuốc lợi niệu làm giảm độ thanh thải của thận với lithium và tạo nguy cơ cao về độc tính của lithium, vậy không nên phối hợp. Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng lithium trước khi dùng các chế phẩm này.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) kể cả các chất ức chế cyclooxygenase-2: ở một số người, dùng thuốc chống viêm không steroid kể cả các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 sẽ làm giảm tác dụng của thiazid về lợi niệu, thải natri và trị tăng huyết áp.
- Tương tác với các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm
- Do tác dụng lên chuyển hóa calci, nên thiazid có thể có tương tác với các thí nghiệm về chức năng tuyến cận giáp trạng (xin đọc phần Thận trọng).
Cách bảo quản
- Bảo quản Losarlife-H ở vị trí khô ráo, thoáng mát.
Nhà sản xuất
- Tên: Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.
- Xuất xứ: Ấn Độ
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Losarlife-H(Hộp 3 vỉ x 10 viên) bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn:https://dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Losarlife-H 50mg Eurolife hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này