Losagen 100 - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Losagen 100 là thuốc gì?
Losagen 100 là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại tâm thất trái. Thuốc Losagen 100 được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Hetero Labs Limited. Với công dụng tốt mà thuốc mang lại, thuốc hiện đang được các y, bác sĩ khuyên dùng trong điều trị bệnh.
Thành phần
-
Losartan kali: 100mg.
Công dụng của Losagen 100
-
Tăng huyết áp: Losartan kali được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng thuốc này riêng rẽ hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, bao gồm thuốc lợi tiểu.
-
Với bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại tâm thất trái: Losartan kali được chỉ định để làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp và có phì đại tâm thất trái, nhưng có bằng chứng là lợi ích này không áp dụng được cho bệnh nhân da đen.
Cơ chế tác dụng của Losagen 100
-
Dược lực học:
-
Losartan là chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới. Đó là một chất đối kháng thụ thể (typ AT1) angiotensin II.
-
-
Dược động học:
-
Chưa có dữ liệu.
-
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng:
-
Bệnh nhân tăng huyết áp người lớn: Có thể dùng losartan kali với các thuốc chống tăng huyết áp khác và cùng hoặc không cùng với thức ăn. Việc định liều phải tùy theo từng bệnh nhân. Liều bắt đầu thường dùng của losartan kali là mỗi lần 50 mg, ngày 1 lần, với 25 mg dùng cho bệnh nhân có thể bị mất nước (ví dụ: bệnh nhân điều trị với thuốc lợi tiểu và bệnh nhân có tiền sử suy gan).
-
Losartan kali có thể dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày với tổng liều mỗi ngày xê dịch từ 25 mg đến 100 mg. Nếu tác dụng chống tăng huyết áp đo được ở mức tối thiểu khi dùng thuốc ngày một lần không đầy đủ, chế độ dùng thuốc ngày 2 lần với cùng tổng liều mỗi ngày hoặc sự tăng liều có thể cho kết quả tốt hơn. Losartan có tác dụng đáng kể trong vòng 1 tuần, nhưng trong một số nghiên cứu tác dụng tối đa xuất hiện trong 3-6 tuần. Nếu huyết áp không được kiểm soát bởi losartan kali dùng riêng lẻ, có thể dùng thêm một liều thấp thuốc lợi tiểu. _Hydroclorothiazid đã được chứng minh có tác dụng cộng thêm. Không cần phải hiệu chỉnh liều bắt đầu đối với bệnh nhân cao tuổi hoặc đối với bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân được thẩm tách máu.
-
Bệnh nhân tăng huyết áp trẻ em ≥ 6 tuổi: Liều bắt đầu thường dùng được khuyến cáo là 0,7mg/kg mỗi lần, ngày 1 lần (tới tổng cộng 50 mg) dùng dưới dạng viên nén hoặc dịch treo (xem pha chế dịch treo). Liều lượng được hiệu chỉnh theo đáp ứng của huyết áp. Chưa nghiên cứu các liều trên 1,4 mg/kg (hoặc quá 100 mg) mỗi ngày trên bệnh nhân trẻ em.
-
Không khuyến cáo dùng losartan kali cho bệnh nhân trẻ em < 6 tuổi hoặc cho bệnh nhân trẻ em có tốc độ lọc tiểu cầu thận < 30 ml/phút/173 m2.
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của Losagen 100
-
Thường gặp, ADR>1/100:
-
Tim mạch: Hạ huyết áp.
-
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
-
Nội tiết— chuyển hóa: Tăng kali huyết.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
-
Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit
-
Thần kinh cơ- xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
-
Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
-
Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
-
-
Ít gặp, 1/1000:
-
Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim
-
nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
-
Thần kinh trung ương: Lo âu, mắt điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc
-
ngủ, sốt, chóng mặt.
-
Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mề đay, vết bầm, ngoại ban.
-
Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gout.
-
Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
-
Sinh dục-tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.
-
Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bulirubin.
-
Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xương cơ.
-
Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
-
Tai: Ù tai.
-
Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
-
Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, xung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
-
-
Các tác dụng khác: toát mồ hôi.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Quá mẫn cảm: Phù mạch.
-
Suy giảm chức năng gan: Dựa trên các dữ liệu dược động học chứng minh một cách có ý nghĩa tăng nồng độ losartan trong huyết tương ở bệnh nhân xơ gan, cần xem xét việc dùng một liều thấp hơn đối với bệnh nhân suy gan.
-
Suy giảm chức năng thận: Là hậu quả của sự ức chế hệ renin-angiotensin - aldosteron, các thay đổi về chức năng thận đã được báo cáo ở các cá nhân nhạy cảm được điều trị với losartan kali, ở một số bệnh nhân, các thay đổi này về chức năng thận có thể phục hồi khi ngừng trị liệu. Ở bệnh nhân mà chức năng thận có thể phụ thuộc vào hoạt tính của hệ renin-angiotensin-aldosteron (ví dụ, bệnh nhân có suy tim sung huyết nặng), trị liệu với thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin đã kết hợp với giảm niệu và/hoặc nitơ-huyết tiến triển và (một cách hiếm) với suy thận cấp tính và/hoặc tử vong. Các hậu quả tương tự đã được báo cáo với losartan kali. Trong các nghiên cứu với thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, sự tăng creatinin trong huyết thanh hoặc nitơ ure máu (BUN) đã được báo cáo. Các tác dụng tương tự đã được báo cáo với losartan kali, ở một số bệnh nhân, các tác dụng này có thể phục hồi khi ngừng trị liệu.
Tương tác
-
Không thấy các tương tác dược động học có ý nghĩa của thuốc trong các nghiên cứu về tương tác với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital. Rifampin, một chất gây cảm ứng chuyển hóa thuốc, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó. Ở người, hai thuốc ức chế P450 3A4 đã được nghiên cứu.
-
Ketoconazol không ảnh hưởng đến sự chuyển đổi của losartan thành chất chuyển hóa có hoạt tính sau khi tiêm tĩnh mạch losartan, và erythromycin không có tác dụng có ý nghĩa lâm sàng sau khi uống. Fluconazol, một thuốc ức chế P450 2C9 làm giảm nồng độ chất chuyên hóa có hoạt tính và làm tăng nồng độ losartan. Chưa khảo sát các hậu quả dược lực học của việc sử dụng đồng thời losartan và các thuốc ức chế P450 2C9. Đã chứng minh các đối tượng không chuyển hóa losartan thành chất chuyển hóa có hoạt tính có một khuyết tật hiếm, đặc trưng ở cytochrom P450 2C9. Các dữ liệu này gợi ý là sự chuyển đổi losartan thành chất chuyển hóa có hoạt tính được trung gian chủ yếu bởi P450 2C9 và không do P450 3A4.
-
Như với các thuốc khác có tác dụng phong bế angiotensin II hoặc các tác dụng của nó, việc sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (ví dụ, spironolacton, triamteren, amilorid), các chất bổ sung kali, hoặc các chất thay thế muối chứa kali có thể dẫn đến sự tăng kali huyết thanh.
-
Lithi: Như với các thuốc khác ảnh hưởng đến sự thải trừ natri, sự thải trừ lithi có thể bị giảm. Do đó, cần phải theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh nếu dùng đồng thời các muối lithi với các thuốc đối kháng với thụ thể của angiotensin I.
-
Các thuốc chống viêm không steroid kể cả các thuốc ức chế cyclooxygenase-2: Ở bệnh nhân lớn tuổi bị mất nước (bao gồm những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu), hoặc các bệnh nhân suy thận, việc dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid, bao gồm các chất ức chế COX- 2 có chọn lọc, với các thuốc đối kháng với thụ thể của angiotensin II (bao gồm losartan) có thể làm suy giảm chức năng thận, kể cả suy thận cấp. Các tác dụng này thường có thể phục hồi. Cần theo dõi định kỳ chức năng thận ở những bệnh nhân dùng liệu pháp kết hợp losartan với các thuốc chống
-
viêm không steroid. Tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc đối kháng với thụ thể của angiotensin IT (bao gồm losartan) có thể bị suy giảm bởi các thuốc chống viêm không steroid, bao gồm các chất ức chế COX- 2 có chọn lọc.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Dùng các thuốc có tác dụng trực tiếp lên hệ thống grenin-angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiếu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ của thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.
-
-
Cho con bú:
-
Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Losartan có thể gây nhức đầu hoặc choáng váng. Bệnh nhân cần lưu ý khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
-
-
Trẻ em:
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
-
Cách bảo quản
-
Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Hetero Labs Limited.
-
Xuất xứ: Ấn Độ.
Hiện nay, giá bán thuốc Losagen 100 trên thị trường là 180.000 vnđ (Một trăm tám mươi nghìn đồng).
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Losagen 100 - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này