Locobile 200 - Celecoxib Windlas Biotech

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-23 21:27:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21822-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nang
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Locobile 200 là thuốc gì?

  • Thuốc Locobile 200 chứa hoạt chất Celecoxib 200mg, thuộc nhóm chống viêm không steroid (NSAID) với cơ chế ức chế chọn lọc trên COX-2. Thuốc này được chỉ định để giảm đau và điều trị các bệnh lý như thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, và viêm cột sống dính khớp. Ngoài ra, thuốc còn hỗ trợ giảm đau cấp tính và đau bụng kinh.

Thành phần

  • Celecoxib: 200mg.

Công dụng của Locobile 200

  • Giảm đau và điều trị triệu chứng bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, đau cấp tính, thống kinh.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng và cách dùng: Dùng bằng đường uống.

  • Liều ban đầu của celecoxib 100 mg, liều phụ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân.

  • Các nguy cơ tim mạch của celecoxib có thể tăng lên với liều lượng và thời gian sử dụng, khuyến cáo sử dụng trong thời gian ngắn nhất và liều dùng mỗi ngày thấp nhất vẫn đạt hiệu quả cần đánh giá định kỳ tình trạng giảm đau và đáp ứng với phác đồ điều trị. Đặc biệt là ở những bệnh nhân bị thoái hóa khớp.

  • Thoái hóa khớp

    • Liều khuyến cáo hàng ngày thông thường là 200 mg dùng mỗi ngày một lần hoặc hai lần. Ở một số bệnh nhân, tình trạng giảm đau không đủ, tăng liều đến 200 mg hai lần mỗi ngày có thể làm tăng hiệu quả.

    • Trong trường hợp hiệu quả trị liệu sau hai tuần không đáp ứng, lựa chọn điều trị khác cần được xem xét.

  • Viêm khớp dạng thấp

    • Liều khuyến cáo hàng ngày ban đầu là 200 mg chia Iàm 2 lần hay nhiều lần. Có thể tăng liều, nếu cần thiết, lên đến 200 mg hai lần mỗi ngày.

    • Trong trường hợp hiệu quả trị liệu sau hai tuần không đáp ứng, lựa chọn điều trị khác cần được xem xét.

  • Viêm cột sống dính khớp

    • Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là 200 mg dùng mỗi ngày một lần hoặc hai lần. Trong một số ít bệnh nhân, tình trạng giảm đau không đủ, tăng liều 400 mg mỗi ngày một lần hoặc hai lần có thể tăng hiệu quả.

    • Trong trường hợp hiệu quả trị liệu sau hai tuần không đáp ứng, lựa chọn điều trị khác cần được xem xét. Liều tối đa hàng ngày là 400 mg.

  • Đau cấp tính

    • Khởi đầu 400 mg, tiếp theo 200 mg nếu cần trong ngày đầu tiên, các ngày tiếp theo: 200 mg, 2 lần/ngày khi cần.

  • Đau bụng kinh nguyên phát (thống kinh)

    • Khởi đầu 400 mg, bổ sung 200 mg nếu cần trong ngày đầu tiên, các ngày tiếp theo: 200 mg, 2 lần/ngày khi cần.

  • Người lớn tuổi (> 65 tuổi)

    • 200 mg mỗi ngày khi bắt đầu điều trị. Liều cần thiết có thể tăng lên 200 mg, 2 lần/ngày.

    • Cần thận trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi có cân nặng <50kg.

  • Trẻ em:

    • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

  • Người chuyển hóa kém qua enzyme CYP2C9

    • Bệnh nhân nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 do yếu tố di truyền hoặc đã có tiền sử được ghi nhận, khi sử dụng celecoxib sẽ xuất hiện nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn phụ thuộc liều sử dụng, cần thận trọng và khuyến cáo giảm liều còn phân nửa của liều thấp nhất được khuyến cáo.

  • Bệnh nhân suy gan vừa (nồng độ albumin huyết thanh 25 - 35 g/l)

    • Liều khuyến cáo giảm phân nửa khi bắt đầu điều trị. Không có dữ liệu cho người bệnh xơ gan.

  • Bệnh nhân suy thận

    • Dữ liệu lâm sàng trên bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó khi sử dụng cho nhóm bệnh nhân này phải thật sự thận trọng.

  • Quá liều:

    • Chưa có báo cáo về các triệu chứng quá liều khi sử dụng sản phẩm. Nếu có các biểu hiện bất thường xảy ra, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và có giải pháp điều trị kịp thời.  

Chống chỉ định

  • Đối tượng mẫn cảm với thành phần sản phẩm.

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với celecoxib, aspirin hoặc các NSAID khác.

  • Bệnh nhân có biểu hiện phản ứng dị ứng với sulfonamid.

  • Bệnh nhân đã từng bị bệnh cơn hen, nổi mề đay, dị ứng hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.

  • Bệnh nhân đang bi loét dạ dày hoặc chảy máu tiêu hóa.

  • Phụ nữ có thai, phụ nữ có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.

  • Phụ nữ cho con bú.

  • Suy gan nặng (nồng độ albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc chỉ số Child Pugh ≥ 10).

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

  • Bệnh viêm ruột.

  • Suy tim sung huyết (NYHA II - IV).

  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não.

  • Bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.

Tác dụng phụ của Locobile 200

  • Có thể gặp nguy cơ huyết khối tim mạch.

  • Rối loạn vận mạch: Tăng huyết áp (bao gồm tăng huyết áp kịch phát).

  • Nhiễm khuẩn: Viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm họng, nhiễm khuẩn đường tiểu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.

  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, tăng trương lực cơ, đau đầu.

  • Rối loạn tim mạch: Nhồi máu cơ tim.

  • Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất: Viêm mũi, ho, khó thở.

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, chứng khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, khó nuốt.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.

  • Rối loạn cơ, xương khớp: Đau cổ chân.

  • Rối loạn tổng quát: Bệnh giả cúm, phù ngoại vi, tăng thể tích tuần hoàn.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để hiểu rõ về liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ và các cảnh báo liên quan.

  • Tuân thủ dùng đúng liều lượng và thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng hoặc giảm liều.

  • Không sử dụng khi đã hết hạn, vì hiệu quả có thể giảm sút hoặc có thể gây hại.

  • Thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh để nâng cao hiệu quả điều trị và sức khỏe tổng thể.

Tương tác

  • Thuốc chống đông máu

    • Hoạt tính chống đông phải được theo dõi đặc biệt trong vài ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liều celecoxib ở những bệnh nhân dùng warfarin hoặc thuốc chống đông khác vì bệnh nhân này có nguy cơ bị biến chứng chảy máu cao. Do đó, bệnh nhân dùng thuốc chống đông đường uống phải được theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin hoặc chỉ số bình thường hóa quốc tế - INR, đặc biệt là trong vài ngày đầu khi bắt đầu đúng celecoxib hoặc thay đổi liều celecoxib.

    • Đã ghi nhận trường hợp tăng thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, chủ yếu ở người cao tuổi, ở những bệnh nhân dùng celecoxib đồng thời với warfarin, đã có trường hợp gây tử vong.

  • Tăng huyết áp

    • Thuốc nhóm NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của thuốc điều trị tăng huyết áp bao gồm thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn kênh beta.

    • Đối với NSAIDs bao gồm celecoxib, nguy cơ suy thận cấp tính, có phục hồi, tăng lên ở một số bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận (ví dụ: Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn, bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu, hoặc bệnh nhân cao tuổi) khi dùng đồng thời với thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và/hoặc thuốc lợi tiểu.

    • Do đó, phải thận trọng khi dùng phối hợp thuốc, đặc biệt là ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được uống đủ nước và theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị, và sau đó theo dõi định kỳ.

  • Ciclosporin và tacrolimus

    • Việc dùng chung NSAID và ciclosporin hoặc tacrolimus có thể làm tăng độc tính lên thận của ciclosporin hoặc tacrolimus. Nên theo dõi chức năng thận khi dùng celecoxib.

  • Acid acetylsalicylic

    • Celecoxib có thể được sử dụng với acid acetylsalicylic liều thấp nhưng không phải là chất thay thế cho acid acetylsalicylic để dự phòng biến cố tim mạch.

  • Trong các nghiên cứu được thực hiện, giống với các NSAIDs khác, nguy cơ bị loét dạ dày hoặc các biến chứng dạ dày so với dùng celecoxib đơn trị được ghi nhận khi dùng chung với liều thấp acetylsalicylic.

  • Ức chế enzym CYP2D6

    • Celecoxib là chất ức chế CYP2D6. Nồng độ của các thuốc trong huyết tương chuyển hóa qua enzym này có thể tăng lên khi dùng đồng thời với celecoxib.

  • Sử dụng celecoxib 200 mg hai lần mỗi ngày làm tăng nồng độ dextromethorphan và metoprolol (các chất chuyển hóa qua CYP2D6) gấp 2,6 lần và gấp 1,5 lần.

  • Ức chế enzym CYP2C19

    • Các nghiên cứu in vitro đã cho thấy celecoxib có thể ức chế CYP2C19. Tuy nhiên dữ liệu lâm sàng vẫn chưa rõ ràng. Các thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19 là diazepam, citalopram và imipramin.

  • Methotrexat

    • Ở những bệnh nhân viêm khớp dạng thấp, tương tác giữa celecoxib và methotrexat (liều lượng thấp) không có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, cần phải xem xét đầy đủ về độc tính liên quan đến methotrexat khi kết hợp hai loại thuốc này.

  • Lithi

    • Đối với người khỏe mạnh, dùng celecoxib 200 mg X 2 lần/ngày với 450 mg x 2 lần/ngày lithi làm tăng Cmax trung bình 16% và AUC 18% đối với nồng độ lithi. Do đó, bệnh nhân điều trị với lithi nên được theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời với celecoxib hoặc ngừng sử dụng lithi.

  • Thuốc tránh thai đường uống

    • Trong nghiên cứu tương tác, celecoxib không có ảnh hưởng lâm sàng liên quan đến dược động học của thuốc tránh thai đường uống (norethisterone 1 mg/35micrograms ethinylestradiol).

  • Glibenclamid/tolbutamid

    • Celecoxib không ảnh hưởng đến dược động học của tolbutamid (chuyến hóa qua CYP2C9) hoặc glibenclamid.

  • Chuyển hóa kém qua enzym CYP2C9

    • Đối với những người chuyển hóa qua enzym CYP2C9 kém sẽ làm tăng tác dụng toàn thân của celecoxib, khi điều trị đồng thời với các chất ức chế enzym CYP2C9 như fluconazol sẽ làm tăng nồng độ celecoxib. Cần tránh phối hợp các thuốc này ở những người chuyển hóa kém qua enzym CYP2C9.

  • Ức chế và cảm ứng enzym CYP2C9

    • Vì celecoxib được chuyển hóa chủ yếu qua enzym CYP2C9 nên khuyến cáo dùng một nửa liều ở bệnh nhân dùng fluconazol đồng thời. Sử dụng đồng thời celecoxib 200 mg một lần và 200 mg fluconazol một lần mỗi ngày, là chất ức chế CYP2C9 mạnh làm tăng trung bình Cmax 60% và AUC là 130% đối với celecoxib. Sử dụng đồng thời các thuốc cảm ứng enzym CYP2C9 như rifampicin, carbamazepin và barbiturat có thể làm giảm nồng độ celecoxib trong huyết tương.

  • Ketoconazol và thuốc kháng acid dạ dày

    • Ketoconazol hoặc thuốc kháng acid dạ dày được ghi nhận không ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: Không sử dụng.

  • Cho con bú: Không sử dụng.

  • Lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về những ảnh hưởng của Locobile 200 đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh để ở nơi có nhiệt độ cao hoặc ẩm ướt, như trong phòng tắm.

  • Để ở nơi an toàn, tránh xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

  • Tên: Windlas Biotech Ltd.

  • Xuất xứ: Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

Nguồn thông tin: dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc


Câu hỏi thường gặp

- Trên thị trường, Locobile 200 hiện đang có giá khoảng 60.000 đ. Giá này có thể sẽ được điều chỉnh lại cho phù hợp với thị trường. Để mua được hàng chính hãng với mức giá phải chăng, bạn hãy liên hệ với chúng tôi - Thần Kinh TAP qua hotline 0971.899.466 hoặc qua Zalo 090.179.6388.

 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ