Lipagim 200 - Thuốc điều trị tăng mỡ máu của Agimexpharm

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-21 14:45:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-14669-11
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Fenofibrat (dưới dạng Fenofibrat micronized) 200mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Lipagim 200 là thuốc gì?

  • Lipagim 200 là thuốc mang thương hiệu của Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm. Thuốc Lipagim 200 được tin dùng với tác dụng điều trị tăng triglycerid máu, tăng lipid máu hỗn hợp hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. Thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Fenofibrat.

Thành phần

  • Fenofibrat (dưới dạng Fenofibrat micronized): 200mg.

Công dụng của thuốc Lipagim 200

  • Điều trị tăng triglycerid máu nặng có hoặc không có cholesterol HDL thấp.

  • Tăng lipid máu hỗn hợp khi statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.

  • Tăng lipid máu hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao bổ sung cho statin khi triglycerid và cholesterol HDL không được kiểm soát đầy đủ.

Cơ chế tác dụng của thuốc Lipagim 200

  • Hấp thu: Fenofibrat được hấp thu ngay ở đường tiêu hóa khi uống cùng với thức ăn. Hấp thu của fenofibrat tăng lên khi dùng chung với thức ăn. Nồng độ đỉnh (Cmax) trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc.

  • Chuyển hóa và phân bố: Thuốc nhanh chóng thủy phân thành acid fenofibric là chất có hoạt tính, chất này được liên kết mạnh với albumin huyết tương (hơn 99%).

  • Đào thải: Acid fenofibric đào thải chủ yếu theo nước tiểu (70% trong vòng 24 giờ), chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic, ngoài ra còn có acid fenofibric dưới dạng khử và chất liên hợp glucuronic của nó. Ở người có chức năng thận bình thường, nửa đời trong huyết tương của acid fenofibric vào khoảng 20 giờ nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở người mắc bệnh thận và acid fenofibric tích luỹ đáng kể ở người bệnh suy thận uống fenofibrat hàng ngày. Hầu hết các sản phẩm được đào thải trong vòng 6 ngày.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Người lớn: Liều khuyến cáo là 1 viên, một lần mỗi ngày. Nên uống thuốc trong bữa ăn chính để thuốc được hấp thu đầy đủ. Chế độ ăn kiêng phải được duy trì trong thời gian dùng thuốc.

    • Cần theo dõi đáp ứng điều trị bằng cách đo các trị số lipid trong huyết thanh. Nên ngừng điều trị bằng fenofibrat nếu đáp ứng không đầy đủ trong vòng ba tháng dùng thuốc.

    • Bệnh nhân cao tuổi (≥ 65 tuổi): Ở những bệnh nhân cao tuổi, không có suy thận, dùng theo liều khuyến cáo của người lớn.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Lipagim 200 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Rối loạn chức năng thận nặng.

  • Rối loạn chức năng gan, bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan dai dẳng không giải thích được.

  • Bệnh nhân viêm tụy cấp hoặc mạn tính ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu nặng.

  • Tiền sử bệnh túi mật.

  • Có phản ứng dị ứng ánh sáng khi điều trị với fibrat hoặc ketoprofen.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Phối hợp với các statin trên những bệnh nhân có nguy cơ bị bệnh cơ.

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Lipagim 200

  • Thường gặp:

    • Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày hoặc ruột (đau bụng, táo bón, buồn nôn).

    • Gan: Tăng aminotransferase (liên quan đến liều).

    • Cơ xương: Đau lưng, tăng CPK.

    • Hô hấp: Bệnh hô hấp, viêm mũi.

  • Ít gặp:

    • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu.

    • Da: Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.

    • Cơ xương: Rối loạn cơ bắp (ví dụ như đau cơ, viêm cơ, co thắt cơ bắp và yếu).

    • Máu: Creatinin huyết thanh tăng.

  • Hiếm gặp:

    • Gan: Sỏi đường mật.

    • Sinh dục: Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm hemoglobin.

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn.

    • Da và các rối loạn mô dưới da: Phản ứng với ánh sáng.

  • Chưa rõ tần suất:

    • Rối loạn gan mật: Vàng da, biến chứng của sỏi mật (ví dụ như viêm túi mật, viêm đường mật, cơn sỏi mật).

    • Da và các rối loạn mô dưới da: Phản ứng da nghiêm trọng (ví dụ như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc).

    • Rối loạn cơ: Tiêu cơ vân.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Tăng aminotransferase huyết thanh (AST, ALT) vượt qua 3 lần mức bình thường được thông báo ở khoảng 3% người bệnh dùng fenofibrat. Viêm gan hoạt động mạn tính và viêm gan ứ mật xảy ra sớm sau vài tuần hoặc xảy ra muộn sau vài năm kể từ khi bắt đầu dùng fenofibrat, xơ gan kết hợp với viêm gan hoạt động mạn tính cũng được thông báo ở một số hiếm trường hợp. Phải theo dõi chức năng gan định kỳ (3 tháng một lần) trong 12 tháng đầu điều trị. Nếu nồng độ aminotransferase huyết thanh vượt quá 3 lần mức bình thường thì phải ngừng điều trị fenofibrat.

  • Fenofibrat, cũng như các dẫn chất acid fibric khác (như gemfibrozil) có thể làm tăng bài xuất cholesterol vào mật, dẫn đến bệnh sỏi mật. Nếu kiểm tra túi mật thấy có sỏi thì phải ngừng fenofibrat.

  • Viêm cơ, bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân đã được thông báo ở người dùng fenofibrat hoặc các dẫn chất acid fibric khác. Tiêu cơ vân và các biến chứng khác cũng đã được thông báo ở người bệnh dùng fenofibrat cùng với một số thuốc hạ lipid khác, ví dụ các statin (các chất ức chế HMG-CoA Reductase). Các bệnh nhân dùng fenofibrat phải được hướng dẫn báo cáo ngay khi thấy đau cơ không rõ nguyên nhân, hoặc nhạy cảm đau, yếu, đặc biệt nếu kèm khó ở hoặc sốt. Phải theo dõi định kỳ enzym creatin kinase (CK hoặc CPK) ở những bệnh nhân có những tác dụng phụ đó. Phải ngừng điều trị fenofibrat, nếu CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hoặc nghi ngờ hoặc chẩn đoán là viêm cơ hoặc bệnh cơ.

  • Một số hiếm trường hợp ban da nặng phải nhập viện và dùng liệu pháp corticosteroid, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được thông báo khi dùng fenofibrat. Mày đay và ban da cũng đã được thông báo ở khoảng 1% người bệnh dùng liệu pháp fenofibrat.

  • Đã từng gây viêm tụy ở người bệnh điều trị bằng fenofibrat hoặc các dẫn chất acid fibric khác.

  • Giảm nhẹ và vừa hemoglobin, hematocrit và bạch cầu đã gặp ở người bệnh dùng fenofibrat. Những thông số này thường trở về bình thường trong quá trình điều trị dài hạn. Đã gặp một số hiếm trường hợp giảm tiểu cầu và mất bạch cầu hạt trong các đợt kiểm tra khi thuốc đã được bán ra thị trường. Cần phải định kỳ đếm huyết cầu trong 12 tháng đầu điều trị với fenofibrat.

  • Ảnh hưởng của fenofibrat đến tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do tim mạch hoặc không do tim mạch chưa được xác định. Tuy nhiên vì fenofibrat về mặt hóa học, dược lý và lâm sàng đều giống các dẫn xuất acid fibric khác, một số tác dụng không mong muốn của clofibrat (hiện không còn bán trên thị trường) và của gemfibrozil, ví dụ tăng tỷ lệ sỏi mật, viêm túi mật cần phải mổ, biến chứng sau cắt bỏ túi mật, ung thư, viêm tụy, cắt bỏ ruột thừa, bệnh túi mật và tăng tử vong toàn bộ có thể cũng xảy ra với fenofibrat. Như vậy, các điều thận trọng liên quan đến liệu pháp fibrat cần được theo dõi.

  • Tính an toàn và hiệu quả của fenofibrat chưa được xác định ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Tương tác

  • Thuốc uống chống đông máu.

Cách bảo quản

  • Bảo quản Lipagim 200 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi. 

Nhà sản xuất

  • Tên: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá thuốc Lipagim 200 hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Lipagim 200 - Thuốc điều trị tăng mỡ máu của Agimexpharm cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ