Levetacis 500 Hasan - Thuốc điều trị động kinh cục bộ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-06-23 17:08:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30844-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Levetiracetam
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Levetacis 500 Hasan là gì?

Levetacis 500 Hasan là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên nén chứa 500mg Levetiracetam. Thuốc Levetacis 500 được chỉ định sử dụng để điều trị động kinh cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát. Sản phẩm hiện đang được lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-30844-18.

Thành phần

  • Levetiracetam: 500mg.

Công dụng của Levetacis 500 Hasan

  • Với thành phần chính là Levetiracetam, thuốc Levetacis 500 Hasan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
    • Điều trị đơn liều cho người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi bị động kinh mới được chẩn đoán. điều trị động kinh cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát.
    • Dùng với các thuốc chống động kinh khác như liệu pháp điều trị bổ sung:
      • Co giật cục bộ tiên phát (nguyên phát) có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ một tháng tuổi.
      • Co giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi với động kinh giật cơ thiếu niên.
      • Co cứng – co giật toàn thể nguyên phát ở người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi với bệnh động kinh toàn thể hóa tự phát.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng của Levetacis 500 Hasan: 

  • Uống thuốc 2 lần 1 ngày, một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, tại cùng một thời điểm mỗi ngày.

Cách dùng: 

  • Uống viên nén Matever với lượng chất lỏng vừa đủ (1 ly nước). Có thể uống thuốc cùng bữa ăn hoặc không. Vì lý do an toàn, không uống thuốc cùng với rượu.
  • Thời gian điều trị:
    • Matever được sử dụng trong điều trị mãn tính. Bác sĩ sẽ quyết định khoảng thời gian dùng thuốc.
    • Không được tự ý ngừng sử dụng thuốc. Bác sĩ sẽ quyết định việc dùng thuốc giảm dần.

Quên liều: 

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều: 

  • Khi quá liều cần báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của Levetacis 500 Hasan

  • Viêm nhiễm: Viêm mũi họng (rất thường gặp), nhiễm khuẩn (hiếm gặp).
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (ít gặp). Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt (hiếm gặp).
  • Hệ thống miễn dịch: Hội chứng quá mẫn do thuốc tăng bạch cầu ưa acid và các triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS) (hiếm gặp).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn (thường gặp). Tăng/giảm trọng lượng cơ thể (ít gặp). Hạ natri huyết (hiếm gặp).
  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, hành vi đối kháng, kích động, lo âu, mất ngủ, căng thẳng, bẳn tính (thường gặp). Có hành động và ý nghĩ tự sát, rối loạn thần kinh, rối loạn hành vi, ảo giác, tức giận, trạng thái lú lẫn, hoảng loạn, cảm xúc thất thường, lo âu (ít gặp). Tự tử, rối loạn tính cách, rối loạn tư duy (hiếm gặp).
  • Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ (rất thường gặp). Co giật, mất thăng bằng, hoa mắt, lơ mơ, run (thường gặp). Quên, giảm trí nhớ, rối loạn phối hợp, cảm giác khác thường, rối loạn tập trung (ít gặp). Chứng múa giật-múa vờn, rối loạn vận động, tăng vận động (hiếm gặp).
  • Thị giác: Nhìn đôi, mờ thị giác (ít gặp).
  • Thính giác và mê đạo: Mất thăng bằng (thường gặp).
  • Hô hấp, ngực-trung thất: Ho (ít gặp).
  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn mửa, buồn nôn (thường gặp). Viêm tụy (hiếm gặp).
  • Gan mật: Chỉ số xét nghiệm chức năng gan không bình thường (ít gặp). Suy gan, viêm gan (hiếm gặp).
  • Da và mô dưới da: Ban da (thường gặp). Rụng lông tóc, chàm, ngứa (ít gặp). Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng (hiếm gặp).
  • Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau cơ (ít gặp).
  • Rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi (ít gặp).
  • Thương tổn, nhiễm độc và các biến chứng: Tổn thương (ít gặp).
  • Chứng chán ăn gia tăng khi sử dụng levetiracetam phối hợp với topiramat.
  • Một số trường hợp rụng lông tóc mạnh được hồi phục khi ngừng sử dụng levetiracetam.
  • Suy tủy xương được xác định trong một số trường hợp giảm toàn thể huyết cầu.
  • Các tác dụng không mong muốn ở trẻ em và người lớn tương tự nhau. Tuy nhiên các tác dụng không mong muốn trên tâm thần và hành vi xảy ra ở trẻ em với tần suất cao hơn ở người lớn.

Cảnh báo khi sử dụng Levetacis 500 Hasan

  • Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Levetacis 500 Hasan:
    • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
    • Dạng thuốc viên không thích hợp cho việc sử dụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi.
    • Matever có thể làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác

  • Các thuốc chống động kinh khác: Các báo cáo cho thấy leveriracetam không ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của các thuốc chống động kinh khác (phenytoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin, primidon) và các thuốc này cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam. Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh ở trạng thái cân bằng của carbamazepin và valproat khi sử dụng phối hợp. Mặc dù độ thanh thải levetiracetam tăng 20% ở trẻ đang sử dụng thuốc chống động kinh có tác động cảm ứng enzym, việc điều chỉnh liều là không cần thiết.
  • Probenecid: Không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam. Ảnh hưởng của levetiracetam trên probenecid và các thuốc bài tiết chủ động khác (NSAID, sulfonamid, methotrexat,…) chưa được xác định.
  • Thuốc tránh thai và các tương tác dược động học khác: Không có tương tác dược động học giữa levetiracetam và thuốc tránh thai, digoxin hay warfarin.
  • Antacid: Không có dữ liệu báo cáo ảnh hưởng của antacid trên sự hấp thu levetiracetam.
  • Thuốc nhuận tràng: Đã có báo cáo về hiệu quả điều trị của levetiracetam giảm khi sử dụng đồng thời với thuốc nhuận tràng thẩm thấu macrogol. Vì vậy, không nên sử dụng macrogol trước/sau 1 giờ khi uống levetiracetam.
  • Rượu và thực phẩm: Mức độ hấp thu levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhưng tốc độ hấp thu giảm nhẹ. Không có dữ liệu báo cáo về tương tác của levetiracetam và rượu.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 
    • Không có đầy đủ thông tin về việc sử dụng levetiracetam ở phụ nữ mang thai. Trừ trường hợp thực sự cần thiết, không sử dụng levetiracetam cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ ở độ tuổi sinh sản nhưng không áp dụng các biện pháp tránh thai hữu hiệu.
    • Giống như các thuốc chống động kinh khác, những thay đổi sinh lý trong suốt quá trình mang thai có thể ảnh hưởng đến nồng độ levetiracetam. Giảm nồng độ levetiracetam trong huyết tương đã được quan sát thấy ở phụ nữ mang thai, đặc biệt trong ba tháng đầu thai kỳ. Ngừng điều trị các thuốc động kinh có thể làm trầm trọng tình trạng bệnh gây hại đến người mẹ và bào thai.
  • Cho con bú:
    • Levetiracetam bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng levetiracetam ở phụ nữ đang cho con bú. Do nguy cơ xảy ra các biến cố có hại nghiêm trọng trên trẻ bú mẹ, cần cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc, căn cứ trên mức độ cần thiết sử dụng thuốc của người mẹ.
  • Lái xe và vận hành máy móc: 
  • Không có nghiên cứu về tác động của levetiracetam trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Do tính nhạy cảm khác nhau ở mỗi cá thể, thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc một số triệu chứng bất lợi khác trên hệ thần kinh trung ương ở một số bệnh nhân, đặc biệt trong giai đoạn khởi đầu điều trị hoặc tăng liều. Vì vậy, nên thận trọng ở người lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác cho đến khi xác định chắc chắn được thuốc không ảnh hưởng đến khả năng làm việc của bệnh nhân.

Cách bảo quản Levetacis 500 Hasan

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của Levetacis 500 Hasan - Thuốc điều trị động kinh cục bộ cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ