Leetrexate-2.5 - Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-23 10:06:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

  • Leetrexate-2.5 là thuốc được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty Johnlee Pharmaceuticals. Ngoài công dụng điều trị viêm khớp dạng thấp, thuốc Leetrexate-2.5 còn giúp làm chậm sự phát triển của các tế bào ung thư trong cơ thể. Bên cạnh đó, thuốc còn được sử dụng để điều trị bệnh vảy nến và bệnh Crohn.

Thành phần

  • Methotrexate: 2.5mg.

Công dụng của thuốc Leetrexate-2.5

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp: Leetrexate 2.5mg thuộc nhóm thuốc gọi là chất chống chuyển hóa. Nó có thể được sử dụng để điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp nghiêm trọng nếu các phương pháp điều trị khác đã được thử và không hiệu quả.
  • Điều trị bệnh vảy nến.
  • Điều trị bệnh Crohn.
  • Điều trị ung thư: Leetrexate 2.5mg Tablet hoạt động bằng cách làm chậm sự phát triển của các tế bào ung thư trong cơ thể.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Liều lượng cho viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu thông thường là 7,5 mg một lần mỗi tuần (uống luôn một lần), hoặc chia liều 2,5 mg cách nhau 12 giờ (uống tổng cộng 3 lần mỗi tuần). Để đạt được hiệu quả lâm sàng tối ưu, có thể tăng liều hàng tuần (tối đa là 20 mg), sau đó bắt đầu giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.

    • Liều lượng cho bệnh vảy nến: Liều khởi đầu thông thường của methotrexate dành cho người lớn là 10 mg đến 25 mg mỗi tuần với một liều (viên hoặc thuốc tiêm) hoặc 2,5 mg (viên) đến 5 mg uống mỗi 12 giờ với 3 liều một lần mỗi tuần. Liều có thể được điều chỉnh dần dần nhưng thường không quá 30 mg mỗi tuần.

    • Ung thư: Liều methotrexate thay đổi tùy thuộc vào loại ung thư đang được điều trị và trọng lượng hoặc kích thước cơ thể. 

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Leetrexate-2.5 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn bất kỳ thành phần nào của thuốc Leetrexate 2,5mg.
  • Người suy dinh dưỡng hoặc rối loạn gan, thận nặng, người bệnh có hội chứng suy giảm miễn dịch và người bệnh có rối loạn tạo máu trước như giảm sản tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc thiếu máu lâm sàng nghiêm trọng.

Tác dụng phụ của thuốc Leetrexate-2.5

  • Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, sưng hoặc đau miệng, cổ họng và môi, chán ăn (rối loạn ăn uống), cảm thấy ốm (buồn nôn) hoặc nôn, phân lỏng, tăng men gan, phát ban da kèm theo đỏ da, rụng tóc.
  • Ít gặp: giảm số lượng tế bào máu, giảm hồng cầu có thể làm cho da nhợt nhạt và gây suy nhược hoặc khó thở, giảm tiểu cầu trong máu, làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc bầm tím, chảy máu mũi, ngứa, phồng rộp và bong tróc lớp da trên cùng khắp cơ thể, loét âm đạo.
  • Hiếm gặp: trầm cảm, lú lẫn, không thể di chuyển một nửa cơ thể, tụt huyết áp, khó thở, viêm họng, sưng nướu răng, loét miệng, loét dạ dày hoặc ruột, chảy máu hoặc viêm ruột.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Chỉ dùng viên Methotrexate 2,5 mg mỗi tuần một lần để điều trị các bệnh thấp khớp hoặc bệnh ngoài da (RA, JIA và bệnh vẩy nến hoặc viêm khớp vẩy nến).
  • Các tình trạng gây mất nước như nôn mửa, tiêu chảy hoặc viêm miệng có thể làm tăng độc tính, phải ngừng điều trị bằng methotrexate cho đến khi các triệu chứng biến mất.
  • Methotrexate giảm phản ứng của vaccine, ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm miễn dịch.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Leetrexate 2,5mg. 

Tương tác

  • NSAID (thuốc chống viêm không steroid), ví dụ như ibuprofen, indomethacin hoặc azopropazone, phenylbutazone (để giảm đau hoặc viêm) … có thể làm tăng tác dụng độc hại của Methotrexate
  • METHOTREXATE có thể tương tác với thuốc giảm đau (diclofenac, ibuprofen, celecoxib, meloxicam, acetaminophen, hydrocodone), kháng sinh (amoxicillin, sulfamethoxazole, trimethoprim), thuốc chống trầm cảm (duloxetine), thuốc ức chế miễn dịch (etanercept, prednisone, Infliximab), vitamin (axit folic)), thuốc chống thấp khớp (adalimumab), thuốc dùng để điều trị ngộ độc (leucovorin), thuốc kháng axit (esomeprazole) và thuốc chống sốt rét (hydroxychloroquine). 

Nhà sản xuất

  • Tên: Johnlee Pharma

  • Xuất xứ: Ấn Độ

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ