Karvidil 12,5mg - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Karvidil 12,5mg là thuốc gì?
Karvidil 12,5mg là thuốc có số đăng ký là VN-22552-20, được bào chế từ thành phần Carvedilol. Thuốc Karvidil 12,5mg được dùng một mình hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị tăng huyết áp, điều trị cho người bị thiếu máu cục bộ bị suy tim sung huyết nhẹ rất hiệu quả.
Thành phần
-
Carvedilol: 12,5mg.
Công dụng của thuốc Karvidil 12,5mg
-
Carvedilol được dùng điều trị tăng huyết áp; có thể dùng carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
-
Carvedilol được dùng để điều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để giảm tiến triển của bệnh (đã được chứng minh bằng tỷ lệ tử vong, thời gian điều trị tim mạch tại bệnh viện, hoặc cần thiết phải điều chỉnh thuốc điều trị suy tim khác).
Cơ chế tác dụng của thuốc Karvidil 12,5mg
-
Khả dụng sinh học của carvedilol trung bình 20 - 25% vì hấp thụ không hoàn toàn và vì chuyển hóa mạnh ban đầu.
-
Sau khi uống một liều khoảng 1 - 3 giờ, nồng độ trong huyết tương đạt tối đa. Nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều, trong phạm vi liều khuyên dùng. Thể tích phân bố khoảng 2 lít/kg. Ðộ thanh thải huyết tương bình thường khoảng 590 ml/phút.
-
Ba chất chuyển hóa đều có hoạt tính chẹn thụ thể beta, nhưng tác dụng giãn mạch yếu. Tuy nhiên nồng độ các chất chuyển hóa này thấp, và do đó không góp phần vào tác dụng của thuốc.
-
Nửa đời thải trừ của carvedilol là 6 - 7 giờ sau khi uống. Một tỷ lệ nhỏ khoảng 15% liều uống được bài tiết qua thận.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Tăng huyết áp: khởi đầu dùng liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống 1 lần; sau 2 ngày tăng lên 25 mg, uống ngày 1 lần. Một cách khác, liều đầu tiên 6,25 mg ngày uống 2 lần, sau 1 đến 2 tuần tăng lên tới 12,5 mg, ngày uống 2 lần. Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho tới tối đa 50 mg, ngày uống 1 lần, hoặc chia làm nhiều liều. Đối với người cao tuổi, 12,5 mg ngày uống 1 lần có thể có hiệu quả.
-
Đau thắt ngực: Khởi đầu dùng liều 12,5mg, ngày uống 2 lần; sau 1 ngày tăng tới 25mg, ngày 2 lần.
-
Suy tim:
-
Trước khi bắt đầu liệu pháp carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh phải được điều trị suy tim với phác đồ chẩn gồm: glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, phải được ổn định với liều các thuốc đó.
-
Uống 3,125 mg/ngày 2 lần trong 2 tuần. Sau đó, nếu bệnh nhân dung nạp được liều có thể tăng tới 6,25 mg, ngày uống 2 lần. Có thể tăng liều dần dần sau khoảng cách 2 tuần và tối đa không vượt quá 25 mg, ngày uống 2 lần đối với người bệnh cân nặng dưới 85kg hoặc suy tim nặng hoặc 50mg, ngày uống 2 lần đối với người cân nặng trên 85kg hoặc suy tim nhẹ và trung bình.
-
Đối với trẻ em tuổi từ 2 đến 18 bị suy tim liều khởi đầu uống 50 mg/kg ( tối đa 3,125 mg), ngày uống 2 lần trong 2 tuần. Sau đó, nếu bệnh nhân dung nạp được, liều có thể tăng tới 350 mg/kg (tối đa 25 mg), ngày uống 2 lần.
-
Bệnh nhân có rối loạn thất trái sau nhồi máu cơ tim, liều khởi đầu 6,25 mg, ngày uống 2 lần, sau 3 – 10 ngày có thể tăng liều 12,5 mg, ngày uống 2 lần và liều cuối cùng có thể dùng 25 mg, ngày uống 2 lần.
-
Nguy cơ suy tim mất bù và/hoặc giảm huyết áp nặng cao nhất trong 30 ngày đầu điều trị.
-
-
Bệnh cơ tim vô căn: 6,25 – 25 mg/lần, ngày uống 2 lần
-
Điều chỉnh liều ở người suy thận: Không cần thiết.
-
-
Cách dùng:
-
Dùng đường uống.
-
Quá liều:
-
Những triệu chứng ngộ độc carvedilol gồm rối loạn về tim, nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ glucose huyết và tăng kali huyết. Triệu chứng về tim thường gặp nhất gồm hạ huyết áp và chậm nhịp tim. Blốc nhĩ - thất, rối loạn dẫn truyền trong thất và choáng do tim có thể xảy ra khi quá liều nghiêm trọng, đặc biệt với những thuốc ức chế màng (ví dụ: Propranolol). Tác động tới thần kinh trung ương gồm co giật, hôn mê và ngừng hô hấp thường gặp với propranolol và với thuốc tan trong mỡ và ức chế màng khác.
-
Trị liệu gồm điều trị triệu chứng cơn động kinh, giảm huyết áp, tăng kali huyết và giảm glucose huyết. Nhịp tim chậm và giảm huyết áp kháng với atropin, isoproterenol, hoặc với máy tạo nhịp có thể dùng glucagon. QRS giãn rộng do ngộ độc thuốc ức chế màng có thể dùng natri bicarbonat ưu trương. Cho than hoạt nhiều liều, thẩm tách máu có thể chỉ giúp loại bỏ những thuốc phong bế - beta có thể tích phân bố nhỏ, có nửa đời dài, hoặc độ thanh thải nội tại thấp (acebutolol, atenolol, nadolol, sotalol).
Chống chỉ định
Thuốc Karvidil 12,5mg không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Suy tim sung huyết không bù (NYHA độ III - IV).
-
Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản (có thể dẫn đến cơn hen).
-
Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng hoặc blốc nhĩ - thất độ II hoặc độ III
-
Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Karvidil 12,5mg
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
-
Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
-
-
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
-
Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.
-
Tiêu hóa: Ỉa chảy, đau bụng.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
-
Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
-
Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.
-
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
-
Tiêu hóa: Nôn, táo bón.
-
Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.
-
Gan: Tăng transaminase gan.
-
Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
-
Hô hấp: Ngạt mũi.
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin vì dẫn truyền nhĩ - thất có thể bị chậm lại.
-
Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.
-
Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương tổn gan.
-
Phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.
-
Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người có bệnh co thắt phế quản.
-
Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 - 2 tuần.
-
Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với ngửi thuốc mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
Tương tác
-
Giảm tác dụng:
-
Rifampicin có thể giảm nồng độ huyết tương của carvedilol tới 70%.
-
Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết hợp với muối nhôm, barbiturat, muối calci, cholestyramin, colestipol, thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể a1, penicilin (ampicilin), salicylat, và sulfinpyrazon do giảm khả dụng sinh học và nồng độ huyết tương.
-
-
Tăng tác dụng:
-
Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh - calci, digoxin.
-
Tương tác của carvedilol với clonidin có thể dẫn đến tác dụng làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.
-
Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của carvedilol.
-
Những thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ và tác dụng của carvedilol bao gồm quinidin, fluoxetin, paroxetin, và propafenon vì những thuốc này ức chế CYP2D6.
-
Carvedilol làm tăng nồng độ digoxin khoảng 20% khi uống cùng một lúc.
-
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Carvedilol đã gây tác hại lâm sàng trên thai. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra và như thường lệ, không dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc đẻ.
-
Tác dụng không mong muốn đối với thai như nhịp tim chậm, giảm huyết áp, ức chế hô hấp, giảm glucose - máu và giảm thân nhiệt ở trẻ sơ sinh có thể do mang thai đã dùng carvedilol.
-
-
Cho con bú:
-
Carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ. Không có nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: JSC "Grindeks".
-
Xuất xứ: Latvia
Để biết giá thuốc Karvidil 12,5mg Hộp chứa 2 vỉ x 14 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Karvidil 12,5mg - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này