Jadenu 360mg - Thuốc điều trị quá tải sắt của Thuỵ Sĩ

11,900,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-20 21:00:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
400110024823 (SĐK cũ: VN3-172-19)
Xuất xứ:
Thụy Sĩ
Hoạt chất chính:
Deferasirox: 360mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Jadenu 360mg là thuốc gì?

  • Jadenu 360mg là thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, được chỉ định trong điều trị tải sắt mạn tính do truyền máu thường xuyên. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Deferasirox với hàm lượng 360mg. Thuốc được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký 400110024823 (SĐK cũ: VN3-172-19). Thuốc Jadenu 360mg được đóng gói dạng hộp bên trong chứa 3 vỉ x 10 viên của Novartis Pharma Stein AG, Thuỵ Sĩ.

Thành phần

  • Deferasirox: 360mg   

Công dụng của thuốc Jadenu 360mg

  • Điều trị quá tải sắt mạn tính do truyền máu thường xuyên (> 7 ml hồng cầu lắng/kg/tháng) ở bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên bị bệnh beta thalassaemia thể nặng.
  • Điều trị quá tải sắt mạn tính do truyền máu khi chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng ở các nhóm bệnh nhân sau:
    • Ở bệnh nhân trẻ em từ 2-5 tuổi bị bệnh beta thalassaemia thể nặng có quá tải sắt do truyền máu thường xuyên (> 7 ml hồng cầu lắng/kg/tháng),
    • Ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị bệnh beta thalassaemia thể nặng có quá tải sắt do truyền máu không thường xuyên (< 7 ml hồng cầu lắng/kg/tháng),
    • Ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị các bệnh thiếu máu khác

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Người lớn bị dư thừa sắt quá mức
      • Liều khởi đầu: 20 mg/kg mỗi ngày một lần.
      • Liều duy trì: 20-40 mg/kg/ngày.
      • Liều tối đa: 40 mg/kg/ngày.
      • Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu máu thalassemia
      • Liều khởi đầu: 10 mg/kg uống mỗi ngày một lần.
    • Trẻ em bị dư thừa sắt quá mức
      • 2 tuổi trở lên:
      • Liều khởi đầu: 20 mg/kg mỗi ngày một lần.
      • Liều duy trì: 20-40 mg/kg/ngày.
      • Liều tối đa: 40 mg/kg/ngày.
    • Liều dùng thông thường cho trẻ em bị thiếu máu thalassemia
      • Liều khởi đầu: 10 mg/kg uống mỗi ngày một lần.
      • Tính toán liều (mg/kg/ngày) gần nhất với liều viên nén nguyên vẹn.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Jadenu 360mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
  • Hội chứng loạn sản tủy nguy cơ cao và bệnh ác tính được dự kiến là không có lợi khi dùng liệu pháp thải.
  • ClCr < 40mL/phút hoặc SCr > 2 lần giới hạn trên của mức bình thường.
  • Tình trạng hoạt động cơ thể kém.
  • Bệnh ác tính tiến xa.
  • Tiểu cầu < 50x109/L.

Tác dụng phụ của thuốc Jadenu 360mg

  • Nhức đầu.
  • Tiêu chảy, táo bón, nôn, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, khó tiêu.
  • Tăng transaminase.
  • Ban, ngứa.
  • Tăng creatinin máu.
  • Protein niệu. Bệnh lý ống thận trên bệnh nhân trẻ em và thiếu niên có bệnh beta-thalassemia và ferritin huyết thanh < 1500mcg/L.
  • Viêm tụy cấp nghiêm trọng ở bệnh nhân trước đó có và không có các bệnh lý đường mật.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Bệnh nhân suy gan/thận (chỉnh liều), suy gan nặng (tránh dùng), đã bị phản ứng quá mẫn trước đây khi dùng deferasirox (không được sử dụng lại); cao tuổi. Không phân tán viên trong nước có ga hoặc sữa. Theo dõi protein niệu, công thức máu; xét nghiệm thính giác và thị giác trước khi điều trị và sau đó mỗi 12 tháng. Nếu nghi ngờ phản ứng da nặng: ngừng dùng ngay và không sử dụng lại. Thay đổi liều hoặc tạm ngừng điều trị nếu tăng transaminase huyết thanh nặng hoặc kéo dài. Không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase trầm trọng, kém hấp thu glucose-galactose: không khuyến cáo. Lái xe, vận hành máy móc. Chỉ sử dụng trong thai kỳ nếu lợi ích cao hơn nguy cơ. Ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc xét đến tầm quan trọng đối với người mẹ.

Tương tác

  • Chất cảm ứng mạnh UDP-glucuronosyltransferase (như rifampicin, phenytoin, phenobarbital).
  • Midazolam.
  • Chế phẩm kháng acid chứa nhôm. NSAID, corticosteroid, bisphosphonat đường uống, thuốc chống đông.
  • Thận trọng dùng cùng thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4 (như ciclosporin, simvastatin, thuốc tránh thai nhóm nội tiết tố), repaglinide và tác nhân chuyển hóa qua CYP2C8 (như paclitaxel), theophylline và tác nhân chuyển hóa bởi CYP1A2.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Novartis Pharma Stein AG
  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ