Ilflox 500mg - Thuốc điều trị viêm phế quản ở người lớn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-12 15:30:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22731-21
Hoạt chất chính:
Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 500mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 7 viên

Video

Ilflox 500mg là thuốc gì?

Ilflox 500mg là thuốc dùng trong điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn như viêm phế quản mạn tính, viêm tuyến tiền liệt mãn tính, viêm phổi mắc phải cộng đồng rất hiệu quả. Thuốc  Ilflox 500mg được bào chế từ thành phần Levofloxacin và được sản xuất bởi công ty Ilko Ilac San. ve Tic. A.S.

Thành phần

  • Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 500mg.

Công dụng của thuốc Ilflox 500mg

  • Thuốc Levofloxacin chỉ định điều trị trong các trường hợp ở người lớn với nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình, Levofloxacin được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin:

    • Viêm xoang cấp;

    • Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn tính;

    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng;

    • Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng;

    • Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận - bể thận;

    • Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn;

    • Nhiễm trùng da và mô mềm.

Cơ chế tác dụng của thuốc Ilflox 500mg

  • Levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống và nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 - 2 giờ. Thuốc được phân phối rộng vào các mô cơ thể gồm màng nhầy phế quản và phổi, nhưng thấm vào dịch não tủy tương đối ít. Levofloxacin gắn kết với protein huyết tương khoảng 30 - 40%.

  • Thuốc chỉ được chuyển hóa ở mức độ thấp thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.

  • Thời gian bán thải của Levofloxacin từ 6 - 8 giờ, mặc dù thời gian này có thể kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Levofloxacin được bài tiết phần lớn ở dạng không đổi, chủ yếu qua nước tiểu với ít hơn 5% dưới dạng chất chuyển hóa. Thuốc không được loại trừ qua thẩm tách máu hoặc thẩm tách màng bụng.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Viêm xoang cấp 500 mg/ngày x 10 - 14 ngày.

    • Ðợt kịch phát viêm phế quản mạn 250 - 500 mg/ngày x 7 - 10 ngày.

    • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng 500 mg, ngày 1 - 2 lần x 7 - 14 ngày.

    • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận - bể thận: 250mg/ngày x 7 - 10 ngày.

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm 500mg, ngày 1 - 2 lần x 7 - 14 ngày. Suy thận (ClCr < 50mL/phút): giảm liều.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Ilflox 500mg không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với levofloxacin hoặc các quinolon khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân động kinh.

  • Bệnh nhân thiếu hụt G6PD.

  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh ở gân cơ do fluoroquinolon.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc Ilflox 500mg

  • Thường gặp:

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.

    • Gan: Tăng enzym gan.

    • Thần kinh: Mất ngủ, đau đầu.

  • Ít gặp:

    • Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.

    • Gan: Tăng bilirubin huyết.

    • Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.

    • Da: Ngứa, phát ban.

  • Hiếm gặp:

    • Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.

    • Cơ xương khớp: Đau khớp, yeu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.

    • Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.

    • Di ứng: Phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyell.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Viêm gân và đứt gân: viêm gân có thể hiếm xảy ra. Phần lớn thường liên quan đến gân Achille và có thể dẫn đến đứt gân. Nguy cơ viêm gân và đứt gân gia tăng ở người lớn tuổi, bệnh nhân dùng corticosteroid và bệnh nhân dùng liều 1000mg Levofloxacin mỗi ngày. Nếu nghi ngờ viêm gân, phải ngưng ngay việc điều trị với Levofloxacin.

  • Bệnh liên quan với Clostridium difficile: tiêu chảy, đặc biệt nếu nặng, dai dẳng và/hoặc có máu, trong hoặc sau khi điều trị với Levofloxacin, có thể là triệu chứng của bệnh liên quan với Clostridium difficile, dạng nặng nhất là viêm đại tràng màng giả. Nếu nghi ngờ viêm đại tràng màng giả, phải ngưng dùng Levofloxacin ngay.

  • Bệnh nhân suy thận: do Levofloxacin được bài tiết chủ yếu qua thận, nên điều chỉnh liều của Levofloxacin ở bệnh nhân suy thận.

  • Bệnh nhân thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase: Bệnh nhân với khiếm khuyết tiềm tàng hay khiếm khuyết thực sự hoạt tính của glucose-6-phosphat dehydrogenase có thể dễ xảy ra phản ứng tán huyết khi điều trị với các thuốc kháng khuẩn quinolon, vì thế nên dùng thận trọng Levofloxacin.

  • Bệnh nhân dễ bị co giật: Levofloxacin nên được dùng thật thận trọng ở người bệnh dễ bị co giật, như những bệnh nhân đã bị tổn thương hệ thần kinh trung ương trước đó.

  • Rối loạn đường huyết: cũng như tất cả các thuốc nhóm quinolon, đã có báo cáo về hạ đường huyết và tăng đường huyết, thường ở các bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị đồng thời với một thuốc hạ đường huyết đường uống (như glibenclamid) hoặc với insulin, ở những bệnh đái tháo đường này, nên theo dõi đường huyết cẩn thận.

  • Nên cẩn thận khi dùng fluoroquinolon, kể cả Levofloxacin, ở những bệnh nhân đã biết có các ỵếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT: hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT (như thuốc chống loạn nhịp tim typ IA và III, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, macrolid), mất cân bằng chất điện giải không hiệu chỉnh được (như giảm kali huyết, giảm magnesi huyết), người lớn tuổi, bệnh tim mạch (như suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm).

  • Nhược cơ: cần thận trọng ở người bị bệnh nhược cơ vi các biểu hiện có thể nặng hơn.

  • Tác dụng trên thần kinh trung ương: đã có các thông báo về phản ứng bất lợi như rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, run rẩy, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng, có ý định hoặc hành động tự sát (hiếm gặp) khi sử dụng các nhóm quinolon, thậm chí ngay khi sử dụng ở liều đầu tiên. Nếu xảy ra những phản ứng bất lợi này trong khi sử dụng Levofloxacin, cần dừng thuốc và có các biện pháp xử trí triệu chứng thích hợp. cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não... vì có thể tăng nguy cơ co giật.

  • Phản ứng mẫn cảm: phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, bao gồm cả Levofloxacin đã được thông báo. Cần ngưng dùng ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn và áp dụng các biện pháp thích hợp.

  • Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng đã được thông báo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có Levofloxacin (mặc dù đến nay, tỉ lệ gặp phản ứng bất lợi này khi sử dụng Levofloxacin rất thấp < 0,1 %). Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau điều trị.

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.

  • Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thận kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.

  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

Tương tác

  • Muối sắt, thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm: sự hấp thu Levofloxacin bị giảm đáng kể khi dùng đồng thời muối sắt, hoặc thuốc kháng acid chưa magnesi hoặc nhôm với Levofloxacin.

  • Theophyllin, Fenbufen hoặc các thuốc kháng viêm không steroid tương tự: ngưỡng co giật ở não có thể giảm đáng kể khi dùng đồng thời quinolon với Theophyllin, thuốc kháng viêm không steroid, hoặc các thuốc làm giảm ngưỡng co giật. Khi có sự hiện diện của Fenbufen nồng độ của Levofloxacin cao hơn khoảng 13% so với khi dùng đơn lẻ.

  • Sucralfat: sinh khả dụng của Levofloxacin giảm đáng kể khi dùng chung với Sucralfat. Nếu bệnh nhân dùng cả Sucralfat và Levofloxacin, tốt nhất nên uống sucralfat 2 giờ sau khi uống Levofloxacin.

  • Probenecid và Cimetidin: qua thống kê, Probenecid và Cimetidin có ảnh hường đáng kể trên sự thải trừ của Levofloxacin. Độ thanh thải qua thận của Levofloxacin giảm 24% do Cimetidin và 34% do Probenecid.

  • Warfarin: do đã có thông báo Warfarin tăng tác dụng khi dùng cùng với Levofloxacin, cần giám sát các chỉ số đông máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.

  • Các thuốc hạ đường huyết: dùng đồng thời với Levofloxacin co thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Ilko Ilac San. ve Tic. A.S.

  • Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ.

Để biết giá thuốc Ilflox 500mg Hộp 1 vỉ x 7 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Ilflox 500mg - Thuốc điều trị viêm phế quản ở người lớn cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ