Ibukant-400F - Thuốc giảm đau và viêm từ nhẹ đến vừa

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-13 09:48:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22839-21
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất chính:
Ibuprofen 400mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên

Video

Ibukant-400F là thuốc gì?

Ibukant-400F là thuốc dùng trong điều trị cơn đau và viêm từ nhẹ đến vừa như nhức đầu, đau sau khi thực hiện thủ thuật về răng rất hiệu quả. Thuốc  Ibukant-400F được bào chế từ thành phần Ibuprofen 400mg và được sản xuất bởi công ty S Kant Healthcare Limited - Ấn Độ.

Thành phần

  • Ibuprofen: 400mg.

Công dụng của thuốc Ibukant-400F

  • Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như thống kinh (có tác dụng tốt và an toàn), nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ.

  • Dùng Ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bệnh bị đau do ung thư.

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

  • Hạ sốt ở trẻ em.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Liều uống thông thường để giảm đau: 1 viên /lần, ngày 3 - 4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 6 - 8viên/ngày chia làm 3 - 4 lần.

    • Liều khuyến cáo giảm sốt là: 1/2 - 1viên /lần, ngày 3 - 4 lần.

    • Trẻ em: Liều uống thông thường để giảm đau hoặc sốt là 20 - 30mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể cho 40mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống.

Quá liều:

  • Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

Chống chỉ định

Thuốc Ibukant-400F không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với ibuprofen.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).

  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).

  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

  • Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

  • Phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ.

  • Không dùng cho trẻ em có cân nặng dưới 7kg.

Tác dụng phụ của thuốc Ibukant-400F

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: sốt, mỏi mệt.

    • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.

    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.

    • Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.

  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.

    • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.

    • Mắt: Rối loạn thị giác

    • Tai: Thính lực giảm.

    • Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

    • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc.

    • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

    • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.

    • Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

    • Thuốc có thể gây nguy cơ huyết khối tim mạch.

  • Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Cần thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.

  • Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.

  • Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng Ibuprofen.

  • Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

  • Cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi người bệnh không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Người bệnh cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Ibuprofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Tương tác

  • Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

  • Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.

  • Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.

  • Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.

  • Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

  • Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.

    • Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.

  • Cho con bú:

    • Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, lơ mơ, rối loạn thị giác như nhìn mờ. Do đó cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: S Kant Healthcare Limited.

  • Xuất xứ: India.

Để biết giá thuốc Ibukant-400F Hộp 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Ibukant-400F - Thuốc giảm đau và viêm từ nhẹ đến vừa cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ