Hezepril 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim

350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-17 19:52:15

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110367023 (SĐK cũ: VD-24221-16)
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Benazepril hydroclorid: 10mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Hezepril 10 là thuốc gì?

  • Hezepril 10 là thuốc được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký 893110367023 (SĐK cũ: VD-24221-16). Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, thuận tiện sử dụng đường uống. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Benazepril hydroclorid với hàm lượng 10mg, có công dụng trong điều trị chứng tăng huyết áp. Thuốc được đóng gói dạng hộp bên trong chứa 6 vỉ x 10 viên. Thuốc Hezepril 10 được nghiên cứu và bào chế bởi công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, Việt Nam.

Thành phần

  • Benazepril hydroclorid: 10mg

Công dụng của thuốc Hezepril 10

  • Dùng thuốc Henazepril 10 một mình hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị chứng tăng huyết áp.
  • Dùng thuốc Henazepril 10 kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis để điều trị suy tim sung huyết ở bệnh nhân không đáp ứng với các biện pháp khác.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Enazepril là 1 loại thuốc ức chế enzym men chuyền angiotensin. Thuốc có tác dụng chủ yếu  là ức chế enzym men chuyển angiotensin ở trên hệ renin – angiotensin, ức chế quá trình chuyển angiotens I thành angiotensin II, đây là chất có hoạt tính mạnh như co mạch mạnh và là yếu tố giúp tăng trưởng mạnh lên tim (nó gây ra phì đại cơ tim). Trong trường hợp người bị tăng huyết áp do thận và hệ renin-angiotensin bị hoạt hóa do các nguyên nhân khác, do đó thuốc ức chế enzym men chuyển angiotensin dẫn đến giảm sức cản mạch máu toàn thân,  tâm trương và tâm thu, huyết áp trung bình, thuốc ức chế enzym men chuyển angiotensin làm hạ huyết áp, ngoại trừ tăng huyết áp do nguyên nhân tăng aldosteron tiên phát.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp
      • Liều bắt đầu: Uống 1 viên Henazepril 10/lần/ngày
      • Liều duy trì: Uống 2-4 viên/ngày, chia ra làm 2 lần uống
      • Lưu ý: Với người bệnh bị mất natri và nước do dùng thuốc lợi tiểu trước khi dùng Henazepril 10, hoặc người suy thận hoặc đang sử dụng thuốc lợi tiểu nên cần được theo dõi trong ít nhất 2 giờ sau khi dùng liều ban đầu, theo dõi thêm 1 giờ sau khi huyết áp ổn định, nhằm tránh hạ huyết áp quá mức.
    • Suy tim sung huyết
      • Liều bắt đầu: 5mg/lần/ngày, tương đương nửa viên
      • Liều duy trì: Uống 5-10mg/lần/ngày, tương đương từ nửa viên đến 1 viên
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Hezepril 10 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch; quá mẫn với hoạt chất benazepril hoặc với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin nào.
  • Người trong ba tháng giữa thai kỳ và ba tháng cuối của thai kỳ.

Tác dụng phụ của thuốc Hezepril 10

  • Thường gặp: Ho nhất thời, nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà, buồn nôn
  • Ít gặp: Hạ huyết táp, loạn nhịp tim, phù mạch, mất ngủ, rơi vào tình trạng kích động. Trên da có thể bị hội chứng Stevens-Johnson,ban đỏ, mẫn cảm. Các trị số trong máu có thể bị thay đổi như tăng kali huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Phải ngừng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng benazepril, trừ trường hợp người có tăng huyết áp tiến triển nhanh hoặc ác tính, hoặc tăng huyết áp khó kiểm soát.

Tương tác

  • Thuốc lợi tiểu 
  • Thuốc hạ huyết áp     
  • Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin
  • Thuốc đồng vận, chủ vận hệ giao cảm         
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali và thuốc bổ sung kali 
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali như amilorid, spironolacton triamteren…      
  • Lithi

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:
    • Không dùng cho đối tượng này.
  • Cho con bú:
    • Không dùng cho đối tượng này.
  • ​Lái xe và vận hành máy móc:
    • Thuốc Henazepril 10 có tác dụng phụ gây nhức đầu, chóng mặt, nên hạn chế lái xe và vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc. Hoặc theo dõi sau khi dùng thuốc trước khi tiến hành lái xe, vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun
  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Hezepril 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ