Harotin 20mg - Thuốc điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-06-27 09:35:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29484-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Paroxetin (dưới dạng Paroxetin hydroclorid hemihydrat): 20mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Harotin 20mg là thuốc gì?

Harotin 20mg là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên nén chứa 20mg Paroxetin. Thuốc Harotin 20mg được Công ty TNHH Hasan-Dermapharm sản xuất và đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên. Sản phẩm hiện được lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-29484-18.

Thành phần

  • Paroxetin (dưới dạng Paroxetin hydroclorid hemihydrat): 20mg.

Công dụng của Harotin 20mg

  • Harotin 20mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Trầm cảm.

    • Rối loạn hoảng sợ.

    • Rối loạn lo âu tổng quát.

    • Hội chứng loạn thần kinh ám ảnh.

    • Rối loạn do stress chấn thương.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng của Harotin 20mg:

    • Điều trị trầm cảm ở người lớn:

      • Liều khởi đầu thường dùng là 20mg/ngày.

      • Liều duy trì được thay đổi theo đáp ứng lâm sàng của mỗi người, điều chỉnh liều và đánh giá đáp ứng lâm sàng trong vòng 3-4 tuần.

      • Ở bệnh nhân đáp ứng tốt với liều 20mg, có thể tăng liều mỗi 10mg đến khi đạt liều tối đa 50mg/ngày theo đáp ứng của bệnh nhân. Bệnh nhân nên được điều trị đủ thời gian, ít nhất 6 tháng để đảm bảo hết các triệu chứng trầm cảm.

    • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức ở người lớn:

      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 20mg/ngày.

      • Nếu bệnh không thuyên giảm, có thể tăng thêm 10mg cách nhau ít nhất 1 tuần cho tới liều khuyến cáo 40mg/ngày. Hiệu quả của thuốc đã được chứng minh trong thử nghiệm lâm sàng dùng liều 20-60mg/ngày.

      • Vì vậy có thể tăng dần tới liều tối đa 60mg/ngày nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều khuyến cáo sau vài tuần điều trị. Bệnh nhân nên được điều trị đủ thời gian để đảm bảo hết các triệu chứng, thường là vài tháng hoặc thậm chí dài hơn.

    • Điều trị hội chứng hoảng sợ ở người lớn:

      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày.

      • Sau ít nhất 1 tuần điều trị có thể tăng liều dần mỗi 10mg cho tới liều khuyến cáo 40mg/ngày.

      • Sử dụng liều khởi đầu thấp để giảm thiểu nguy cơ làm trầm trọng hơn các triệu chứng của bệnh. Hiệu quả của thuốc đã được chứng minh trong thử nghiệm lâm sàng dùng liều 10-60mg/ngày.

      • Vì vậy, có thể tăng dần tới liều tối đa 60mg/ngày nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều khuyến cáo sau vài tuần điều trị. Bệnh nhân nên được điều trị đủ thời gian để đảm bảo hết các triệu chứng, thường là vài tháng hoặc thậm chí dài hơn.

    • Điều trị ám ảnh sợ xã hội:

      • Liều khuyến cáo dùng ngay là 20mg/ngày.

      • Sau vài tuần điều trị, nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều khuyến cáo có thể tăng liều dần 10mg mỗi tuần cho tới liều tối đa 50mg/ngày.

      • Bệnh nhân cần được đánh giá thường xuyên nếu điều trị kéo dài.

    • Điều trị rối loạn lo âu ở người lớn:

      • Liều khuyến cáo dùng ngay là 20mg/ngày.

      • Sau vài tuần điều trị, nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều khuyến cáo có thể tăng liều dần 10mg mỗi tuần cho tới liều tối đa 50mg/ngày.

      • Thời gian điều trị ít nhất là 8 tuần, bệnh nhân cần được đánh giá thường xuyên nếu điều trị kéo dài.

    • Điều trị rối loạn sau sang chấn tâm lý ở người lớn:

      • Liều khuyến cáo dùng ngay là 20mg/ngày.

      • Sau vài tuần điều trị, nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều khuyến cáo có thể tăng dần 10mg mỗi tuần cho tới liều tối đa 50mg/ngày. Bệnh nhân cần được đánh giá thường xuyên nếu điều trị kéo dài.

    • Liều lượng ở những đối tượng lâm sàng đặc biệt:

      • Người cao tuổi:

        • Liều khởi đầu tương tự như ở người lớn.

        • Việc tăng liều có thể cần thiết ở một số bệnh nhân, nhưng không được vượt quá 40mg/ngày.

      • Trẻ em 7-17 tuổi:

        • Không nên dùng paroxetin ở trẻ em và thanh thiếu niên vì các thử nghiệm lâm sàng cho thấy gia tăng nguy cơ tự tử và hành vi thù địch ở những đối tượng này.

        • Ngoài ra, hiệu quả chưa được chứng minh đầy đủ trong các thử nghiệm.

      • Trẻ em dưới 7 tuổi:

        • Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng paroxetin ở trẻ em < 7 tuổi.

        • Vì vậy, không được sử dụng thuốc vì tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

      • Người suy gan/ suy thận:

        • Nồng độ paroxetin trong huyết tương tăng lên ở bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút) hoặc ở bệnh nhân suy gan.

        • Do đó, chỉ nên sử dụng mức liều thấp của khoảng liều khuyến cáo ở những bệnh nhân này.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Quá liều:

    • Triệu chứng:

      • Buồn nôn, nôn.

      • Chóng mặt.

      • Ra mồ hôi.

      • Kích động, hưng cảm nhẹ và các dấu hiệu kích thích thần kinh trung ương.

    • Cách xử lý:

      • Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

      • Duy trì hô hấp, hoạt động tim và thân nhiệt của bệnh nhân.

      • Có thể dùng than hoạt tính và sorbitol hoặc chống co giật bằng diazepam nếu cần.

Chống chỉ định

  • Harotin 20mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO.

    • Thioridazine, pimozid.

Tác dụng phụ của Harotin 20mg

  • Khi dùng Harotin 20mg có thể gây một số tác dụng không mong muốn::

    • Buồn nôn, nôn.

    • Đổ mồ hôi.

    • Run cơ, suy nhược.

    • Khô miệng, nôn.

    • Mất ngủ, buồn ngủ.

    • Choáng váng, bồn chồn, ảo giác, hưng cảm nhẹ.

    • Suy chức năng tình dục.

    • Nổi mẩn.

    • Ít gặp:

      • Phản ứng ngoại tháp.

    • Hiếm gặp:

      • Tăng men gan

      • Hạ Na máu.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Với bệnh nhân bệnh tim mạch, bệnh động kinh, bệnh sử ám ảnh cưỡng chế.

  • Ngưng thuốc khi có xuất hiện các cơn co giật.

  • Báo cáo bất kỳ vấn đề mới hoặc triệu chứng với bác sĩ, chẳng hạn như làm xấu đi: Tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, lo lắng, cơn hoảng loạn, khó ngủ, hoặc nếu cảm thấy hấp tấp, dễ bị kích thích, kích động, thù địch, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), chán nản nhiều hơn, hay có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Tương tác

  • Dùng cách 2 tuần sau khi kết thúc điều trị với IMAO và ngược lại.

  • Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc sử dụng, và những loại bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị với paroxetine, đặc biệt là:

    • Atomoxetine, cimetidine (Tagamet), metoprolol, procyclidine, hèm rượu St. John, tamoxifen.

    • Tryptophan (đôi khi được gọi là L-tryptophan).

    • Làm loãng máu (warfarin, Coumadin, Jantoven).

    • Thuốc chữa rối loạn nhịp tim.

    • Thuốc điều trị HIV hoặc AIDS.

    • Thuốc gây nghiện giảm đau - fentanyl, tramadol.

    • Thuốc để điều trị các rối loạn tâm trạng, rối loạn suy nghĩ hoặc bệnh tâm thần - như lithium, thuốc chống trầm cảm khác, hoặc thuốc chống loạn thần.

  • Đau nửa đầu - sumatriptan, rizatriptan, zolmitriptan, và những loại khác.

  • Thuốc - carbamazepine, phenytoin.

Lời khuyên an toàn khi sử dụng Harotin 20mg

  • Thai kỳ:

    • Phụ nữ có thai 3 tháng đầu sử dụng paroxetine liều trên 25mg/ngày có khả năng tăng nguy cơ thai nhi bị dị tật bẩm sinh, đặc biệt trên hệ tim mạch. Sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ, trẻ sơ sinh có thể bị suy hô hấp, tím tái, ngưng thở, co giật, hạ đường huyết, liên tục khóc, rối loạn giấc ngủ, tăng áp lực phổi. Vị vậy, không được sử dụng thuốc khi đang trong thời kỳ mang thai.

  • Cho con bú:

    • Phụ nữ cho con bú Paroxetine có khả năng phân bố vào sữa mẹ, có thể ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Không chỉ định paroxetine cho phụ nữ đang cho con bú hoặc không cho con bú khi đang dùng thuốc.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ hoặc khả năng vận động, nên phải thận trọng khi lái xe và vận hành máy hoặc những công việc cần tỉnh táo.

Cách bảo quản Harotin 20mg

  • Để ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ.

Nguồn: http://dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Harotin 20mg - Thuốc điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ