Glipeform 500/5 - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Glipeform 500/5 chứa hoạt chất Metformin hydroclorid 500mg, Glibenclamid 5mg dùng trong điều trị đái tháo đường tuýp 2. Glipeform 500/5 được bào chế dạng viên nén bao phim. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký VD-34024-20.
Thành phần
Mỗi viên Glipeform 500/5 có chứa:
- Hoạt chất: Metformin hydroclorid 500mg, Glibenclamid 5mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim
Chỉ định
Thuốc Glipeform 500/5 được chỉ định để điều trị:
-
Điều trị đái tháo đường tuýp 2 kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập luyện để kiểm soát đường huyết tốt hơn
Liều dùng và cách dùng của thuốc Glipeform 500/5
-
Liều lượng được điều chỉnh tùy theo đường huyết và mức HbA1c của bệnh nhân. Sử dụng Glipeform 500/5mg khi bệnh nhân không đáp ứng đủ với Glipeform 500/5mg
-
Khởi đầu: Liều Glipeform 500/5mg phải tương ứng với liều metformin và glibenclamid đã được chỉ định, tăng liều nếu cần dựa theo các kết quả xét nghiệm sinh hóa.
-
Điều chỉnh liều: Được thực hiện mỗi 2 tuần hoặc hơn, mỗi lần tăng 1 viên, dựa theo kết quả đường huyết. Việc tăng liều từ từ có thể cải thiện sự dung nạp ở đường tiêu hóa và ngăn ngừa hạ đường huyết.
-
Liều tối đa: 3 viên Glipeform 500/5mg mỗi ngày. Đặc biệt, liều 4 viên Hasanbest 500/5 mỗi ngày có thể cần thiết với một số trường hợp. Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và mức độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa khuyến cáo là 2000mg/ngày.
-
Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
- Người cao tuổi: Điều chỉnh liều phù hợp và thường xuyên theo dõi chức năng thận.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em.
- Bệnh nhân suy thận:
- Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với thuốc chứa metformin và đánh giá định kỳ sau đó.
- Chống chỉ định trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 ml/phút/1,73m2.
- Không khuyến cáo khởi đầu điều trị ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 - 45 ml/phút/1,73m2.
- Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 ml/phút/1,73m2, đánh giá nguy cơ - lợi ích khi tiếp tục điều trị.
- Ngưng sử dụng thuốc nếu bệnh nhân có eGFR giảm xuống dưới 30 ml/phút/1,73m2 (xem mục CHỐNG CHỈ ĐỊNH, THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO).
- Ngưng sử dụng thuốc khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoản hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod: Trên những bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 - 60 ml/phút/1,73m2, bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngưng thuốc trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ, sử dụng lại thuốc nếu chức năng thận ổn định.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với metformin, glibenclamid, sulfonamid, các thuốc lợi tiểu có hoạt chất là sulfonamid hoặc probenecid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin (đái tháo đường tuýp 1).
- Bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 dưới 18 tuổi không được sử dụng
- Bệnh nhân đái tháo đường có biến chứng.
- Bệnh nhân stress khi bị đái tháo đường.
- Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, chấn thương, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết, đường huyết tăng cao có hoặc không hôn mê, toan hóa máu nặng do tăng đường huyết, suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp.
- Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
- Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2). Giảm chức năng thận do bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận, hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên
- Người bệnh nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng cuống phổi, nhiễm trùng đường tiểu,…)
- Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
- Người bệnh chiếu chụp X quang có tiêm các chất cản quang có iod phải tạm thời ngừng metformin
- Trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
Cảnh báo và thận trọng
-
Nhiễm toan acid lactic
- Tình trạng cơ thể sản xuất thừa acid lactic hoặc khả năng thải trừ acid lactic giảm, đều gây tích tụ acid lactic trong cơ thể dẫn đến nhiễm toan axit lactic. Các chẩn đoán nhiễm toan acid lactic:
- Triệu chứng lâm sàng: Thở nhanh, vã mồ hôi nhiều, da lạnh ẩm, đau bụng, hơi thở có mùi mồ hôi, buồn nôn hoặc nôn, lú lẫn và hôn mê.
- Tăng thông khí phổi.
- PH máu < 7,3.
- Bicarbonat huyết thanh < 15 meq/L.
- Khoảng trống anion > 15 meq/L.
- Không có các thể ceton trong huyết thanh.
- Lactat huyết thanh > 5 mmol/L.
- Nếu nghi ngờ có nhiễm toan acid lactic liên quan đến metformin, nên ngừng sử dụng metformin và nhanh chóng đưa bệnh nhân đến bệnh viện.
-
Bệnh nhân suy thận
- Để phòng ngừa nguy cơ nhiễm toan acid lactic trên bệnh nhân bị suy thận nặng, bệnh nhân và bác sĩ cần lưu ý các vấn đề sau:
- Ước tính mức độ lọc cầu thận (eGFR) của bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị với metformin.
- Không sử dụng metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2
- Không khuyến cáo điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 - 45 mL/phút/1,73 m2.
- Thu thập dữ liệu về eGFR ít nhất 1 lần/năm ở tất cả các bệnh nhân sử dụng metformin, ở bệnh nhân có khả năng tăng nguy cơ suy thận (ví dụ như người cao tuổi), chức năng thận nên được đánh giá thường xuyên hơn.
- Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 mL/phút/1,73 m2, bác sĩ cần đánh giá nguy cơ - lợi ích của việc tiếp tục phác đồ.
-
Bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên
-
Nguy cơ toan lactic liên quan đến metformin tăng lên theo tuổi của bệnh nhân bởi bệnh nhân cao tuổi có khả năng bị suy gan, suy thận, suy tim lớn hơn những bệnh nhân trẻ tuổi. Cần đánh giá chức năng thận thường xuyên hơn đối với những bệnh nhân lớn tuổi.
-
-
Bệnh nhân suy gan
-
Bệnh nhân suy gan có thể tiến triển thành toan lactic liên quan đến metformin do suy giảm thải trừ lactat dẫn tới tăng nồng độ lactat trong máu (Lactat huyết thanh > 5 mmol/L). Vì vậy, tránh sử dụng metformin trên những bệnh nhân đã được chẩn đoán bệnh gan thông qua xét nghiệm lâm sàng.
-
-
Bệnh nhân uống rượu
-
Rượu có khả năng ảnh hưởng đến tác động của metformin lên chuyển hóa lactat và từ đó có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic liên quan đến metformin. Cảnh báo bệnh nhân không uống rượu khi sử dụng metformin.
-
Tương tác của Glipeform 500/5 với các thuốc khác
-
Tác dụng hạ glucose huyết của thuốc có thể tăng lên khi phối hợp với các loại thuốc sau:
-
Sulfonamid
-
Salicylat
-
Phenylbutazon
-
Các thuốc chống viêm không steroid
-
Fluoroquinolon
-
Các dẫn chất cumarin
-
Các thuốc chẹn beta
-
Các chất ức chế monoaminoxydase, perhexilin, cloramphenicol, clofibrat và fenofibrat, sulfinpyrazon, probenecid, pentoxifylin, cyclophosphamid, azapropazon, các tetracyclin, các chất ức chế men chuyển đổi angiotensin, rượu, fluconazol, miconazol, ciprofloxacin, enoxacin.
-
Tác dụng hạ glucose huyết của GliritDHG 500mg/2,5mg có thể giảm khi phối hợp với các loại thuốc sau:
-
Thuốc lợi niệu thiazid
-
Acid ethacrynic
-
Các thuốc uống tránh thai có estrogen/ gestagen
-
Các dẫn chất phenothiazin, isoniazid, acid nicotinic (liều cao)
-
Các thuốc cường giao cảm, các chế phẩm tuyến giáp và các corticosteroid, salbutamol hoặc terbutalin (tiêm tĩnh mạch).
-
GliritDHG sẽ tăng độc tính khi phối hợp với cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim và vancomycin), cimetidin.
-
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì những nguy cơ do hạ đường huyết có thể xảy ra.
Sử dụng khi có thai hoặc cho con bú
-
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Glipeform 500/5
- Thường gặp: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng. Ban, mày đay, mẫn cảm với ánh sáng; giảm nồng độ vitamin B12.
- Ít gặp: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, nhiễm acid lactic. Hạ glucose huyết.
- Hiếm gặp: Giảm huyết cầu toàn thể, viêm mạch dị ứng. Vàng da do viêm gan và/hoặc do ứ mật. Tổn thương thị giác tạm thời.
Bảo quản
-
Bảo quản thuốc Glipeform 500/5 nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 2 vỉ x 15 viên.
Nhà sản xuất
Tên: Công ty cổ phần Pymepharco.
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Glipeform 500/5 hộp 30 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Glipeform 500/5 - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này