Gemapaxane 4000IU/0.4ml - Thuốc phòng huyết khối tĩnh mạch
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Gemapaxane 4000IU/0.4ml là thuốc gì?
Gemapaxane 4000IU/0.4ml là thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch dịch tiêm. Với thành phần chính là Enoxaparin natri, giúp điều trị và phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối. Thuốc được sản xuất và đóng gói thành hộp 6 bơm tiêm tại Italy bởi Italfarmaco S.P.A. Gemapaxane 4000IU/0.4ml khi về Việt Nam được phân phối trên thị trường với số đăng ký VN-16312-13.
Thành phần
-
Enoxaparin natri: 4000IU/0,4ml.
Công dụng của Gemapaxane 4000IU/0.4ml
-
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối (đặc biệt là trong phẫu thuật tổng hợp và chỉnh hình).
-
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân bị liệt (NYHA cấp IV, suy hô hấp cấp, nhiễm trùng cấp hoặc bệnh thấp khớp cấp kết hợp với yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch khác như: Người già trên 75 tuổi, bệnh ác tính, tiền sử huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch do huyết khối, béo phì, đang dùng liệu pháp điều trị hormone, CHF, suy hô hấp mãn tính).
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân phẫu thuật:
-
Ở những bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc huyết khối nhẹ (ví dụ, phẫu thuật ổ bụng): Liều khuyến cáo là 4000IU/0,4ml ngày 1 lần. Trường hợp phẫu thuật, liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 2 giờ.
-
Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối (ví dụ, phẫu thuật chỉnh hình), liều khuyến cáo là 4000IU/0,4mI/lần, ngày 1 lần với liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 12 giờ hoặc 3000IU (30mg)/lần, ngày 2 lần trong khoảng 12-14 giờ sau khi phẫu thuật. Các khuyến cáo đặc biệt liên quan đến các khoảng thời gian giữa các lần thuốc trong trường hợp gây tê tủy sống/ngoài màng cứng và can thiệp động mạch vành qua da.
-
Thời gian điều trị thường từ 7 đến 10 ngày. Trong một số trường hợp thời gian điều trị có thể dài hơn, cho đến khi nguy cơ huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối bị loại bỏ (liều thường dùng trong phẫu thuật chỉnh hình là 4000IU/0,4ml 1 lần/ngày, sử dụng trong 5 tuần).
-
-
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở các bệnh nhân nằm liệt giường:
-
Liều Enoxaparin Natri là 4000IU/0,4 ml 1 lan/ngay, dùng trong 6 - 14 ngày.
-
-
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu có hoặc không kèm tắc mạch phổi:
-
Liều điều trị là 150IU/kg thể trọng (1,5mg/kg)/lần, mỗi ngày 1 lần hoặc 100IU/kg thể trọng (1mg/kg)/lần x2 lần/ngày. Điều trị trong 10 ngày. Nên bắt đầu sử dụng ngay thuốc chống đông đường uống khi thích hợp, nhưng vẫn phải tiếp tục sử dụng Enoxaparin Natri tới khi đạt được hiệu quả chống đông mong muốn.
-
-
Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q:
-
Dùng liều 100IU/kg thể trọng mỗi 12 giờ, kết hợp với 100-235mg Aspirin 1 lần/ngày. Thời gian điều trị trung bình 2 - 8 ngày (đến khi đạt được sự ổn định trên lâm sàng).
-
-
Dự phòng huyết khối ngoài cơ thể trong quá trình chạy thận nhân tạo:
-
Nên tiêm vào động mạch ngay khi bắt đầu quá trình thẩm tách máu với liều 100IU/kg thể trọng. Nếu bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao, nên giảm liều xuống 50IU/kg (tiêm 2 liều) hoặc 75IU/kg (tiêm 1 liều). Liều này thường chỉ đủ tác dụng trong 4 giờ. Tuy nhiên, khi quá trình thẩm phân kéo dài nếu xuất hiện vòng fibrin có thể bổ sung Enoxaparin với liều 50-100IU/kg.
-
-
Đối tượng đặc biệt:
-
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
-
Liều dùng của Enoxaparin nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận nặng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin:
-
Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút, liều dự phòng là 2000IU/lần/ngày, liều điều trị là 100IU/kg/lần/ngày.
-
Suy thận nhẹ và trung bình: Không cần điều chỉnh liều.
-
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc tiêm dưới da.
-
Chống chỉ định
-
Gemapaxane 4000IU/0.4ml chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Phình mạch não hoặc phình tách động mạch chủ (trừ trường hợp phẫu thuật).
-
Đột quỵ do xuất huyết (nghi ngờ hoặc chắc chắn) và nguy cơ cao xuất huyết mất kiểm soát.
-
Tăng huyết áp mất kiểm soát.
-
Giảm tiểu cầu khi dùng Enoxaparin hoặc Heparin (trong lần dùng trước).
-
Bệnh nhân là trẻ nhỏ (vì không có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả tác dụng trên những bệnh nhân nhi).
-
Tác dụng phụ của Gemapaxane 4000IU/0.4ml
-
Đốm xuất huyết nhỏ, vết bầm, hiếm khi xảy ra hội chứng xuất huyết, đau và đỏ tại chỗ tiêm, đôi khi chỉ là những nốt cứng tụ máu, vài trường hợp có hoại tử da tại chỗ tiêm biểu hiện ban đầu bằng các đốm xuất huyết hoặc bằng các mảng đỏ lan tỏa và gây đau.
-
Không có triệu chứng giảm tiểu cầu (trong những ngày điều trị đầu tiên), một vài trường hợp giảm tiểu cầu tự miễn (trong khoảng thời gian từ ngày thứ 5 đến 21 của quá trình điều trị) với biểu hiện huyết khối tăng trở lại (giảm tiểu cầu khi dùng Heparin), điều này có thể nghiêm trọng hơn khi bị nhồi máu các cơ quan và thiếu máu chỉ cục bộ, tăng transaminase (thường chỉ thoáng qua).
Cảnh báo khi sử dụng
-
Flunarizine có thể khởi phát các triệu chứng ngoại tháp và trầm cảm, triệu chứng Parkinson's ở bệnh nhân có yếu tố thuận lợi: người lớn tuổi.
-
Sự tích lũy thuốc có thể xảy ra nếu dùng với liều cao hơn liều khuyến cáo, có thể làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng không mong muốn.
-
Không sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo. Cần theo dõi người bệnh thường xuyên, định kỳ, đặc biệt là trong thời gian điều trị duy trì để phát hiện sớm các biểu hiện ngoại tháp, trầm cảm và ngừng điều trị kịp thời.
-
Một số trường hợp mệt mỏi với mức độ nặng tăng dần đã được ghi nhận khi sử dụng flunarizin. Nếu tình trạng này xảy ra, cần ngừng điều trị với flunarizin.
Tương tác
-
Để tránh tương tác thuốc nên hỏi bác sĩ khi dùng đồng thời với các thuốc khác. Ngừng điều trị với các thuốc cầm máu khi điều trị với enoxaparin, trừ khi được trực tiếp chỉ định điều trị.
-
Không trộn lẫn Enoxaparin với với các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Phụ nữ đang mang thai không được sử dụng thuốc.
-
-
Cho con bú:
-
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
-
-
Trẻ em:
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
-
Cách bảo quản
-
Để xa tầm tay trẻ em.
-
Để ở nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Nhà sản xuất
-
Tên: Italfarmaco S.P.A.
-
Xuất xứ: Italy (Nước Ý).
Để biết giá thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml hộp 6 bơm tiêm tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Gemapaxane 4000IU/0.4ml - Thuốc phòng huyết khối tĩnh mạch hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này