Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml - Thuốc giảm đau, gây mê an thần

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-05 15:21:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22494-20
Xuất xứ:
Đức
Hoạt chất chính:
Fentanyl (dưới dạng fentanyl citrat): 0,05mg/ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 ống thủy tinh 2ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml là thuốc gì?

Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml là thuốc tiêm chứa 0, 05mg/ml Fentanyl (dưới dạng fentanyl citrat). Thuốc được dùng để giảm đau và gây mê an thần cho bệnh nhân được thông khí nhân tạo trong hồi sức tích cực. Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml được sản xuất đóng gói thành hộp 10 ống thủy tinh 2ml bởi B.Braun Melsungen AG.

Thành phần

  • Fentanyl (dưới dạng fentanyl citrat): 0,05mg/ml.

Công dụng của Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Giảm đau an thần và gây mê an thần dưới dạng thành phần giảm đau trong gây mê toàn thân bệnh nhân đặt nội khí quản và thở máy để điều trị giảm đau cho bệnh nhân được thông khí nhân tạo trong hồi sức tích cực.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Tiền mê, an thần:

      • Người lớn: 50-100mcg tiêm tĩnh mạch chậm, tác dụng trong vòng 1 - 2 phút, tiêm bắp sẽ tác dụng sau 30 - 60 phút. 

      • Trẻ em từ 2-12 tuổi: 3-5mcg/kg sau đó 1mcg/kg nếu cần.

    • Bổ trợ trong gây mê:

      • Liều thay đổi tuỳ theo phẫu thuật (tiền, trung, đại phẫu) và có hỗ trợ hô hấp hay không.

    • Nếu người bệnh tự thở:

      • Tiêm tĩnh mạch 50-200mcg sau đó 50mcg nếu cần sau 30 phút.

    • Nếu có hỗ trợ hô hấp:

      • Liều khởi đầu 300-3500mcg (tới 50mcg/kg), sau đó từng thời gian bổ sung 100-200mcg tuỳ theo đáp ứng. Liều cao thường dùng trong phẫu thuật tim và các phẫu thuật phức tạp về thần kinh, chỉnh hình.

      • Trẻ em: 15mcg/kg sau đó 1-3mcg/kg khi cần. 

    • Dùng phối hợp với thuốc tê vùng (bupivacain) để gây tê ngoài màng 

    • cứng: 50-100mcg và gây tê tuỷ sống: 25-50mcg, tác dụng 

    • giảm đau kéo dài từ 3 - 6 giờ.

    • Dùng giảm đau sau mổ:

      • Nhỏ giọt vào tĩnh mạch 50-200mcg/giờ 

      • (hoặc bơm tiêm điện).

      • Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 3-5mcg/kg sau đó 1mcg/kg.

  • Cách dùng:

    • Thuốc tiêm đường tĩnh mạch.

Chống chỉ định

  • Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Rối loạn ở hệ thống miễn dịch:

    • Không rõ: Phản ứng quá mẫn cho đến sốc phản vệ.

  • Rối loạn nội tiết:

    • Rất phổ biến: Giải phóng hormon chống lợi niệu.

  • Các rối loạn tâm thần:

    • Phố biến: Kích động.

    • Không phổ biến: Tâm trạng sảng khoái.

  • Các rối loạn ở hệ thần kinh:

    • Rất phổ biến: Lơ mơ, an thần, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ.

    • Phổ biến: Lú lẫn, ức chế hệ thần kinh trung ương.

    • Hiếm gặp: Co giật.

    • Rất hiếm gặp: Hội chứng serotonin.

    • Không rõ: Giật rung cơ.

  • Các rối loạn ở mắt:

    • Rất phổ biến: Đồng tử thu nhỏ.

    • Phổ biến: Rối loạn thị lực.

  • Các rối loạn về tim:

    • Phố biến: Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.

    • Hiếm gặp: Nhịp tim chậm nguy cấp, cho đến ngừng tim.

    • Nhịp tim chậm có thể dược điều trị bằng cách dùng atropine.

  • Các rối loạn ở mạch máu:

    • Rất phổ biến: Giãn mạch ngoại biên.

    • Phổ biến: Tụt huyết áp, tăng huyết áp, tụt huyết áp tư thế.

  • Các rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất:

    • Rất phổ biến: Ho ở thời điểm khởi mê (phụ thuộc liều).

    • Phố biến: Ngừng thở thoáng qua, ức chế hô hấp sau mổ.

    • Hiếm gặp: Tăng cacbon dioxit huyết, co thắt thanh quản, ức chế hô hấp nặng cho đến ngừng hô hấp (sau khi dùng liều cao). Tác dụng ức chế hô hấp có thế kéo dài hơn tác dụng giảm đau và có thể tái xuất hiện trong giai đoạn sau mổ. Do đó theo dõi sau mổ là bắt buộc.

    • Rất hiếm gặp: Co thắt phế quản, phù phổi.

    • Dẫn truyền đường thở có thể bị ảnh hưởng do thanh quản đóng kín vì cứng cơ.

  • Các rối loạn tiêu hóa:

    • Rất phổ biến Buồn nôn, nôn.

    • Phố biến: Táo bón do tác dụng đặc hiệu của opioid trong fentanyl lên cơ trơn cho đến tắc ruột.

  • Các rối loạn ở da và mô dưới da:

    • Không rõ: Đổ mồ hôi.

  • Các rối loạn ở cơ xương, mô liên kết và xương:

    • Rất phổ biến: Sau khi dùng liều cao đường tĩnh mạch, sức căng cơ xương tăng lên (cứng cơ), nhất là cứng ngực làm ảnh hưởng đến thông khí có thể xảy ra. Tình trạng này có thể cần sử dụng thuốc giãn cơ.

  • Các rối loạn ở thận và tiết niệu:

    • Phổ biến: Bí tiểu.

  • Rối loạn toàn thân và tình trạng ở nơi dùng thuốc:

    • Không rõ: Quen thuốc.

  • Tổn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật:

    • Phố biến: Lú lẫn sau mổ.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml nên dùng một cách thận trọng ở bệnh nhân bị ức chế hô hấp và bệnh tắc nghẽn đường thở. Phải theo dõi sự thông khí ở những bệnh nhân này.

  • Hiện tượng dung nạp và phụ thuộc thuốc có thể xảy ra.

  • Sau khi dùng Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml đường tĩnh mạch, tụt huyết áp có thể xảy ra thoáng qua, nhất là ở bệnh nhân bị giảm thể tích máu. cần thực hiện các biện pháp thích hợp để duy trì huyết áp động mạch ổn định.

  • Ức chế hô hấp đáng kể liên quan đến liều lượng thuốc sẽ xảy ra sau khi dùng fentanyl với liều quá 200mcg. vấn đề này và các tác dụng dược lý khác của Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml có thể bị thay đổi hoàn toàn bởi các thuốc đối kháng đặc hiệu với thuốc gây nghiện ví dụ như naloxone. Các liều bổ sung của thuốc đối kháng có thể cần thiết vì sự ức chế hô hấp có thể kéo dài hơn thời gian tác dụng của thuốc đối kháng opioid

  • Nhịp tim chậm và có thể xảy ra ngừng tim nếu bệnh nhân nhận không đủ lượng thuốc kháng cholinergic hoặc khi phối hợp fentanyl với các thuốc giãn cơ không ức chế dây thần kinh phế vị. Nhịp tim chậm có thể được điều trị bằng atropine.

  • Cứng cơ (tác dụng giống morphine) có thể xảy ra. Cứng cơ, cũng có thể liên quan đến cơ ngực, có thể tránh được bằng các biện pháp sau đây:

  • Tiêm tĩnh mạch chậm (thường dù đối với liều thấp hơn).

  • Tiền mê bằng benzodiazepine; sử dụng thuốc giãn cơ.

  • Tác dụng kháng cholinergic yếu của fentanyl có thể dẫn đến, ví dụ: tăng áp lực đường mật, nhịp tim nhanh và tăng huyết áp.

  • Chỉ nên cho dùng fentanyl trong môi trường có thể kiểm soát được đường thở và bởi người có thể kiểm soát được đường thở. cần phải chuẩn bị sẵn sàng thiết bị hồi sức và thuốc đối kháng opioid. Như với tất cả các loại thuốc giảm đau có opioid, cần thận trọng khi dùng fentanyl cho bệnh nhân bị nhược cơ.

Tương tác

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm: Opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, giãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác động ức chế: giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Fentanyl cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển nhanh và hoàn toàn chủ yếu bởi men CYP3A4.

  • Itraconazole (thuốc ức chế CYP3A4 hoạt tính mạnh) làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch 2/3 lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trọng. Ðối với tình trạng này, cần quan tâm và quan sát bệnh nhân chuyên biệt.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Cẩn trọng khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai,
  • Cho con bú:

    • Phụ nữ đang cho con bú cân nhắc khi sử dụng thuốc.
  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi sử dụng thuốc trong lúc lái xe và vận hành máy móc.

Cách bảo quản

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

  • Tên: B.Braun Melsungen AG.

  • Xuất xứ: Đức.

Để biết giá Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml hộp 10 ống tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: http://dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml - Thuốc giảm đau, gây mê an thần cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ