Fenosup Lidose 160 SMB

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-15 18:09:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17451-13
Xuất xứ:
Bỉ
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Fenosup Lidose là thuốc gì?

Fenosup Lidose là thuốc được bào chế từ thành phần chính là Fenofibrate với hàm lượng 160mg chỉ định dùng cho bệnh nhân tăng cholesterol máu, tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc kết hợp. Thuốc sử dùng với liều lượng mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 1 viên và có số đăng ký VN-17451-13 chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai, cho con bú và trẻ em dưới 10 tuổi. Fenosup Lidose được đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên và có thể gây ra một số tác dụng phụ ở hệ tiêu hoá hoặc trên da. 

Thành phần

  • Fenofibrate hàm lượng 160mg. 

Công dụng của thuốc Fenosup Lidose

  • Fenosup Lidose 160mg được chỉ định dùng cho trường hợp bệnh nhân tăng cholesterol máu. Thuốc cũng được chỉ định cho trường hợp tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc kết hợp (Loại IIa, IIb, rối loạn lipid máu IV, cũng như rối loạn lipid máu loại III và V mặc dù chỉ một số ít bệnh nhân đã được điều trị trong thử nghiệm lâm sàng) ở bệnh nhân không đáp ứng tốt với chế độ ăn kiêng và những biện pháp không dùng thuốc khác như giảm cân và tập luyện thể chất, đặc biệt khi có bằng chứng về các yếu tố rủi ro liên quan.
  • Việc điều trị tăng lipid máu thứ phát được chỉ định nếu tình trạng tăng lipid máu vẫn diễn ra dù đã điều trị hiệu quả bệnh tiềm ẩn (ví dụ như rối loạn lipid máu ở bệnh đái tháo đường).

Cơ chế tác dụng của thuốc Fenosup Lidose

  • Fenofibrate trong thuốc có tác dụng giảm cholesterol máu nhờ làm giảm các cấu phần gây xơ vữa động mạch tỉ trọng thấp (VLDL và LDL) và cải thiện sự phân bố cholesterol trong huyết tương nhờ làm giảm tỉ lệ cholesterol toàn phần/cholesterol HDL (tỉ lệ này thường cao khi mắc bệnh tăng lipid máu gây xơ vữa động mạch).
  • Fenofibrate có thể giảm cholesterol máu đến 20-25% so với trước khi dùng thuốc. Fenofibrate giúp làm tăng đáng kể nồng độ HDL cholesterol từ 10-30%, từ đó giảm thiểu nguy cơ bệnh mạch vành.
  • Bên cạnh đó, Fenofibrate cũng giúp giảm nồng độ triglyceride máu hiệu quả lên đến 40-50%, từ đó giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và gây huyết khối.
  • Điều trị lâu dài với thuốc sẽ làm giảm đáng kể, thậm chí khỏi hoàn toàn cholesterol ngoài mạch máu.
  • Thuốc có tác dụng bài acid uric niệu, có thể làm giảm acid uric máu đến 25%.
  • Thành phần fenofibrate còn giúp cải thiện tỉ lệ apo A1/apo B nhờ làm tăng apoprotein A1 và giảm apoprotein B, từ đó giảm khả năng mắc chứng xơ vữa động mạch.
  • Fenofibrate có tác động chống sự kết tập tiểu cầu qua sự giảm ADP, acid arachidonic và epinephrine.

Hướng dẫn sử dụng 

Liều dùng và cách dùng 

  • Liều dùng:
    • Với người lớn hoặc người cao tuổi: liều dùng được chỉ định là 1 lần/1 ngày, uống 1 viên.
    • Với bệnh nhân suy thận thì cần giảm liều.
    • Với trẻ trên 10 tuổi: dùng tối đa 5 mg/1 ngày/1 kg cân nặng, kết hợp chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ.
  • Cách dùng 
    • Thuốc dùng đường uống

Chống chỉ định

  • Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, từng dị ứng ánh sáng, nhạy với tác dụng độc của ánh sáng trong quá trình dùng thuốc nhóm fibrate hay Ketoprofen, bệnh lý túi mật.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi. 

Tác dụng phụ của thuốc Fenosup Lidose

  • Tác dụng phụ phổ biến nhất:
    • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, dạ dày hoặc đau ruột (Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đầy hơi) ở mức độ nghiêm trọng.
    • Da: Các phản ứng như phát ban, ngứa, nổi mề đay hoặc phản ứng nhạy cảm ánh sáng, trong các trường hợp riêng lẻ (thậm chí sau nhiều tháng sử dụng không biến chứng) có thể xảy ra hiện tượng nhạy cảm với da do ánh sáng mặt trời).
  • Một số phản ứng ít gặp hơn:
    • Gan: Nồng độ transaminase huyết thanh tăng vừa phải có thể thấy ở một số bệnh nhân; viêm gan (hiếm).
    • Khi các triệu chứng (ví dụ vàng da, ngứa) chỉ ra viêm gan xảy ra, các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm sẽ được tiến hành để xác minh và ngưng fenofibrate.
    • Cơ bắp: Cũng như các thuốc hạ lipid khác, các trường hợp nhiễm độc cơ (đau cơ lan tỏa, viêm cơ, chuột rút và yếu cơ) và các trường hợp tiêu cơ vân rất hiếm đã được báo cáo.
    • Tăng creatinine huyết thanh và urê, nói chung là nhẹ, và cũng có thể thấy giảm nhẹ hemoglobin và bạch cầu.

Cảnh báo khi sử dụng 

  • Người bệnh khi sử dụng sản phẩm cần chú ý một số trường hợp như sau:
  • Trong trường hợp bệnh nhân uống quá liều, nếu có xảy ra tình trạng gì thì nên đưa ngay đến trung tâm y tế gần nhất để khám và chữa trị.
  • Cần hạn chế thấp nhất tình trạng quên liều để sản phẩm mang lại hiệu quả tốt nhất. 
  • Bệnh nhân nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng để có hiệu quả tốt nhất.
  • Nếu nhận thấy sản phẩm bị dị dạng hoặc có mùi lạ thì không nên dùng nữa.

Tương tác 

  • Thuốc có thể tương tác với một số thuốc khác khi sử dụng đồng thời. Để đảm bảo an toàn khi điều trị, nên khai báo với bác sỹ tất cả các loại thuốc mình đang dùng và nhờ bác sỹ tư vấn về ảnh hưởng của các loại thuốc có thể xảy ra khi dùng.
  • Thuốc chống đông máu đường uống: Fenofibrate tăng cường tác dụng chống đông đường uống và có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Khuyến cáo rằng nên giảm liều thuốc chống đông máu khoảng một phần ba khi bắt đầu điều trị và sau đó điều chỉnh dần dần nếu cần thiết theo dõi theo tỷ lệ.
  • Cyclosporin: Một số trường hợp nghiêm trọng suy giảm chức năng thận đã được báo cáo trong khi dùng đồng thời fenofibrate và cyclosporin. Do đó, chức năng thận của những bệnh nhân này phải được theo dõi chặt chẽ và việc điều trị bằng fenofibrate đã dừn

Lời khuyên an toàn 

  • Thai kỳ:
    • Chống chỉ định
  • Cho con bú: 
    • Chống chỉ định
  • Lái xe, vận hành máy móc
    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Fenosup Lidose ở vị trí khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên: SMB Technology S.A 
  • Xuất xứ: Bỉ

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Fenosup Lidose (Hộp 3 vỉ x 10 viên)  bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Fenosup Lidose 160 SMB cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ