Fenilham - Thuốc tiêm giảm đau từ trung bình đến nặng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-13 09:54:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17888-14
Xuất xứ:
Đức
Hoạt chất chính:
Fentanyl (dưới dạng Fentanyl citrate 0,0785mg) 0.05mg/ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 ống 10ml
Hạn dùng:
Hộp 10 ống 2ml

Video

Fenilham là thuốc gì?

  • Fenilham là thuốc được nghiên cứu và bào chế dạng dung dịch, thuận tiện sử dụng đường tiêm. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Fentanyl (dưới dạng Fentanyl citrate 0,0785mg) với hàm lượng 0.05mg/ml, có công dụng trong giảm đau từ trung bình đến nặng. Thuốc được đóng gói dạng hộp bên trong chứa 10 ống 10ml. Thuốc Fenilham được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký 400111022623 (SĐK cũ: VN-18509-14).

Thành phần

  • Fentanyl (dưới dạng Fentanyl citrate 0,0785mg): 0.05mg/ml          

Công dụng của thuốc Fenilham

  • Giảm đau trong các trường hợp cần giảm đau mạnh nhóm opioid như ung thư và gãy xương lớn,...
  • Giảm đau trong và sau mổ phải có máy hô hấp hỗ trợ.
  • Hỗ trợ trong gây mê trước mổ và thở máy trong hồi sức.
  • Phối hợp với thuốc tê trong các gây tê ngoài màng cứng và gây tê tủy sống.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Fentanyl - thuộc nhóm thuốc giảm đau opioid. Fenilham tác dụng thông qua cơ chế tác động thụ thể μ-opioid, giảm đau kiểu gây ngủ, liều thấp có tác dụng an thần, liều cao có tác dụng gây ngủ. Thuốc tác dụng nhanh sau khi tiêm từ 3-5 phút và hiệu quả kéo dài 1-2 giờ.
  • Thuốc Fenilham được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương. Hiệu quả giảm đau và tác dụng của thuốc phụ thuộc vào nồng độ và sự dung nạp của từng cá thể.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Liều dùng ở người lớn:
      • Tiền mê ở người lớn: 50 – 100 microgam/ lần. Tiêm tĩnh mạch tốc độ chậm.
      • Hỗ trợ gây mê (bệnh nhân tự thở): Liều khởi đầu tiêm tĩnh mạch 50 – 200 microgam. Sau đó tiêm 50 microgam sau 30 phút tùy theo đáp ứng.
      • Hỗ trợ gây mê (bệnh nhân có hỗ trợ hô hấp): Liều khởi đầu 300 – 3500 microgam. Sau đó tiêm 100 – 200 microgam sau 30 phút tùy theo đáp ứng. Liều tối đa 50 microgam/ kg.
      • Gây tê ngoài màng cứng phối hợp với thuốc tê Bupivacain: 50 – 100 microgam/ lần.
      • Gây tê tuỷ sống: 25 – 50 microgam/ lần.
      • Giảm đau sau mổ: Truyền tĩnh mạch chậm 50 – 200 microgam /giờ hoặc sử dụng bơm tiêm điện.
    • Liều dùng ở trẻ em từ 2 – 12 tuổi:
      • Tiền mê: 3 – 5 microgam/kg/ lần. Tiêm tĩnh mạch tốc độ chậm.
      • Giảm đau, an thần: Liều khởi đầu 15 microgam/ kg. Sau đó 1 – 3 microgam/kg sau 30 phút tùy theo đáp ứng.
      • Giảm đau sau mổ: Liều khởi đầu 3 – 5 microgam/ kg tiêm tĩnh mạch chậm hoặc dùng bơm tiêm điện; sau đó tiêm 1 microgam/kg/ lần.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Fenilham chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Không sử dụng thuốc Fenilham trong kiểm soát cơn đau cấp và sau phẫu thuật do không dự kiến được liều và có thể gây suy hô hấp nặng.
  • Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ khi dùng thuốc vì nguy cơ suy hô hấp có thể xảy ra do Fenilham tác động lên hệ thần kinh trung ương.
  • Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính sử dụng thuốc nhóm opioid có thể giảm hô hấp và tăng đề kháng thông khí.
  • Sử dụng liên tục, kéo dài Fenilham có thể gây giảm dung nạp và lệ thuộc thuốc.
  • Bệnh nhân khối u não dùng thuốc có thể gia tăng áp lực nội sọ.
  • Fenilham làm chậm nhịp tim trên bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp tim chậm.
  • Theo dõi chức năng gan trước và trong khi dùng thuốc do độc tính trên gan của Fenilham.
  • Thuốc Fenilham có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung, trí tuệ và thể lực. Nên tránh dùng Fenilham cho các bệnh nhân làm việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, lái xe, vận hành máy móc,...
  • Chưa nghiên cứu đầy đủ an toàn của thuốc Fenilham cho thai nhi và trẻ em. Vì vậy, phụ nữ có thai và đang cho con bú không sử dụng thuốc.
  • Người lớn tuổi cần xem xét giảm liều Fenilham do khả năng độc tính trên gan và thận.

Tác dụng phụ của thuốc Fenilham

  • Phản ứng phản vệ.
  • Phản ứng dị ứng tại chỗ tiêm: ngứa, ban đỏ,...
  • Giảm thông khí và suy hô hấp.
  • Buồn nôn, nôn, táo bón và tiêu chảy.
  • Hạ huyết áp và chậm nhịp tim.
  • Đau đầu, buồn ngủ, ảo giác và lo lắng.
  • Tăng tiết mồ hôi.
  • Bí tiểu.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Trong những trường hợp cá biệt, bệnh nhân động kinh sau khi sử dụng liều cao và tiêm nhanh (19-36 microgram/kg) trong khoảng thời gian từ 2 đến 5 phút, hoạt động điện về động kinh đã đưọc ghi nhận trên biều đồ điện vỏ não ngay cả ở những vùng não khỏe mạnh. Tác động trên vị trí ở biều đồ điện vỏ não trong khi phẫu thuật sau khi sử dụng fentanyl ở liều thấp cho đến nay chưa được biết đến.

Tương tác

  • Dùng đồng thời Fenilham với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (giảm lo âu, an thần, giãn cơ, kháng histamin gây ngủ) có thể gia tăng tác động ức chế.
  • Dùng chung Fenilham với các chất ức chế men CYP3A4 ở gan (ritonavir) có thể làm tăng nồng độ của thuốc và làm kéo dài hiệu quả của thuốc, gây suy hô hấp.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:
    • Không sử dụng thuốc cho đối tượng này.
  • Cho con bú:
    • Không sử dụng thuốc cho đối tượng này.
  • Trẻ em:
    • Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Siegfried Hameln GmbH
  • Xuất xứ: Đức

Nguồn:  dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Fenilham - Thuốc tiêm giảm đau từ trung bình đến nặng cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ