Esseil-5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp

500,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-30 15:26:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28905-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Esseil-5 là thuốc gì?

Esseil-5 là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp với thành phần chính là Cilnidipin 5mg. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hộp 100 viên, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất. Nên sử dụng Esseil-5 vào buổi sáng thông qua đường uống, ngay sau khi ăn sáng. Không dduwwocj sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú vì có thể gây ra các tác dụng không mong muốn. 

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim ESSEIL-5 chứa:

  • Cilnidipin 5mg.
  • Tá dược: Cellulose vi tính thể M112, glycerol, polysorbat 80, croscarmellose natri, povidon (kollidon 30), Silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 4000, dầu thầu dầu, màu green mint.

Công dụng của thuốc Esseil-5

  • Cilnidipin được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

Liều dùng:

Người lớn:

  • Thông thường dùng liều 5 -10mg cilnidipin đường uống, 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 20 mg/lần/ngày nếu đáp ứng đối với thuốc là không đủ. Người tăng huyết áp nặng: Dùng liều 10 - 20mg đường uống, 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng.
  • Trong trường hợp quên uống thuốc, uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì bỏ liều đã quên uống và tiếp tục với liều kế tiếp. Không được uống liều gấp đôi để bù lại liều đã bị quên.

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • (Quá liều cilnidipin có thể làm giảm huyết áp quá mức.
  • Xử trí: Nếu giảm huyết áp rõ rệt, cần tiến hành các biện pháp thích hợp như nâng cao chi dưới, điều trị truyền dịch và dùng các thuốc tăng huyết áp. Loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu không hiệu quả do tỷ lệ gắn kết cao của thuốc với protein.

Chống chỉ định

Thuốc Esseil-5 không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân quá mẫn với cilnidipin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai.

Tác dụng phụ của thuốc Esseil-5

Các phản ứng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng.

Rối loạn chức năng gan và vàng da (không rõ tần suất)

Rối loạn chức năng gan và vàng da đi kèm với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và (-GTP) có thể xảy ra. Vì vậy, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng cilnidipin.

Giảm tiểu cầu (tỷ lệ: <0,1%)

Vì giảm tiểu cầu có thể xảy ra, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng cilnidipin.

Các phản ứng không mong muốn khác

Nếu xảy ra bất kỳ phản ứng phụ nào sau đây thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp tùy theo triệu chứng.

Gan(1): 

  • Tỉ lệ 0.1 - <5%: Tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH...
  • Tỉ lệ < 0.1%: Tăng ALP.

Thận:

  • Tỉ lệ 0.1 - <5%: Tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính.
  • Tỉ lệ < 0.1%: Có cặn lắng trong nước tiểu.

Tâm thần kinh:

  • Tỉ lệ 0.1 - <5%: Nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai.
  • Tỉ lệ < 0.1%: Buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên.
  • Không rõ tần suất: Tê.

Tim mạch:

  • Tỉ lệ 0.1 - <5%: Đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm.
  • Tỉ lệ < 0.1%: Đau ngực, tỷ lệ tim - ngực tăng, nhịp tim nhanh, block nhĩ thất, cảm giác lạnh.
  • Không rõ tần suất: Ngoại tâm thu.

Tiêu hóa:

  • Tỉ lệ 0.1 - <5%: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Tỉ lệ < 0.1%: Táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy.

Quá mẫn (2): 

  • Tỉ lệ 0.1 - <5%: Nổi ban.
  • Tỉ lệ < 0.1%: Đỏ, ngứa.
  • Không rõ tần suất: Nhạy cảm với ánh sáng.

Huyết học:

  • Tỉ lệ 0.1 - <5%: Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và haemoglobin.
  • Tỉ lệ < 0.1%: Tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho.

Phản ứng phụ:

  • Tỉ lệ 0.1 - <5%: Phù (mặt, chi dưới,...), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng giảm CK (CPK), acid uric, kali và phospho huyết thanh.
  • Tỉ lệ < 0.1%: Cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đồi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Cảnh báo khi sử dụng

- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng (Nồng độ trong huyết tương có thể tăng lên).

- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.

- Bệnh nhân cao tuổi.

Sản phẩm có chứa dầu thầu dầu

  • Đã có báo cáo tác dụng không mong muốn với dầu thầu dầu, bao gồm buồn nôn, đau bụng nôn mửa và tiêu chảy.
  • Thuốc chứa dầu thầu dầu không nên được sử dụng trong trường hợp tắc nghẽn hoặc hẹp ruột, mất trương lực (mất nhu động bình thường trong cơ ruột), viêm ruột thừa (một bộ phận nhỏ liên kết với ruột), viêm đại tràng (phần dưới của ruột), đau bụng không giải thích được và mất nước nghiêm trọng. Không nên dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Thận trọng quan trọng

  • Vì đã có báo cáo là ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci làm nặng thêm một số triệu chứng, do đó nếu cần ngừng cilnidipin, phải giảm liều dần dưới sự theo dõi chặt chẽ.
  • Nếu ngừng cilnidipin từ liều 5 mg/ngày, nên tiến hành các biện pháp thích hợp như thay thế bằng các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Phải chỉ dẫn bệnh nhân không ngừng thuốc này mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Sử dụng ở người cao tuổi

  • Cilnidipin cần được dùng cẩn thận dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và tiến hành các biện pháp như khởi đầu với một liều thấp hơn (ví dụ 5mg).
  • Nên tránh tác dụng hạ huyết áp quá mức ở người cao tuổi.
  • Đã quan sát thấy các phản ứng phụ (kể cả các bất thường về kết quả xét nghiệm) ở người cao tuổi từ 65 tuổi trở lên ở 152 trong số 2.863 bệnh nhân trong các nghiên cứu sử dụng cilnidipin.

Sử dụng ở trẻ em

  • Chưa xác định được độ an toàn của cilnidipin ở bệnh nhân trẻ em (chưa có kinh nghiêm lâm sàng).
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:
    • Không được dùng cilnidipin cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng đang mang thai. Đã có báo cáo là cilnidipin kéo dài thời kỳ thai nghén và thời gian sinh đẻ ở động vật thí nghiệm.
  • Cho con bú:
    • Tránh dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu việc điều trị là cần thiết, khuyên bệnh nhân không cho con bú. Đã có báo cáo thuốc tiết vào sữa trong các thử nghiệm ở động vật (chuột).
  • Lái xe và vận hành máy móc:
    • Các triệu chứng như chóng mặt có thể xảy ra do tác dụng hạ huyết áp của thuốc này.
    • Cần phải có cảnh báo về việc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cần sự tỉnh táo như làm việc trên cao, vận hành máy móc hoặc lái xe có động cơ.

Tương tác

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. 

Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Các thuốc chống tăng huyết áp khác:

  • Dấu hiệu triệu chứng và điều trị: Huyết áp có thể hạ quá mức.
  • Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Bao gồm khả năng có tác dụng cộng thêm hay hiệp đồng.

Digoxin:

  • Dấu hiệu triệu chứng và điều trị: Đã có báo cáo là một số thuốc đối kháng calci (ví dụ nifedipin) làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Nếu quan sát thấy bất kỳ dấu hiệu triệu chứng độc tính nào có thể quy cho digoxin (ví dụ buồn nôn, nôn, nhức đầu, thị lức bất thường, loạn nhịp), phải tiến hành các biện pháp thích hợp như điều chỉnh liều digoxin hoặc ngừng cilnidipin, tùy theo tình trạng bệnh nhân.
  • Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Cơ chế chưa hoàn toàn sáng tỏ, nhưng được cho là trong phạm vi giảm thanh thải thận và ngoài thận.

Cimetidin:

  • Dấu hiệu triệu chứng và điều trị: Đã có báo cáo là các tác dụng của một số thuốc đối kháng calci khác (ví dụ nifedipin) tăng lên.
  • Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Người ta cho rằng cimetidin làm giảm lưu lượng máu qua gan với hậu quả ngăn chặn sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci do enzym ở microsome gan, đồng thời cimetidin làm giảm lượng acid dạ dày, vì vậy làm tăng sự hấp thu các thuốc đối kháng calci.

Rifampicin:

  • Dấu hiệu triệu chứng và điều trị: Đã có báo cáo là tác dụng của các thuốc đối kháng calci khác (nifedipin) bị giảm.
  • Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Người ta thường cho rằng enzym chuyển hóa thuốc ở gan (cytochrom P450) được cảm ứng bởi rifampicin, thúc đẩy sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci, vì vậy làm tăng thanh thải các thuốc này.

Nhóm azol chống nấm: Intraconazol, miconazol,...

  • Dấu hiệu triệu chứng và điều trị: Nồng độ cilnidipin trong máu có thể tăng.
  • Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Nhóm azol chống nấm được cho là ức chế CYP3A4, một enzym chuyển hóa thuốc đối với cilnidipin.

Nước bưởi:

  • Dấu hiệu triệu chứng và điều trị: Đã có chứng minh nồng độ cilnidipin trong máu tăng lên.
  • Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Chi tiết về cơ chế cơ bản vẫn được sáng tỏ, nhưng một số thành phần trong nước bưởi có thể ức chế CYP3A4, là enzym chuyển hóa thuốc đối với cilnidipin. 

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Esseil-5 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
  • Xuất xứ: Việt Nam

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Esseil-5 (Hộp 10 vỉ x 10 viên) bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Esseil-5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ