Enaplus HCT 5/12.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

140,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-01 14:04:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34906-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Enalapril maleate 5 mg; Hydrochlorothiazide 12,5 mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Thuốc Enaplus HCT 5/12.5 chứa hoạt chất Enalapril maleate 5 mg; Hydrochlorothiazide 12,5 mg giúp điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Enaplus HCT 5/12.5 bào chế dạng viên nén. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký VD-34906-20.

Thành phần

Mỗi viên Enaplus HCT 5/12.5 có chứa:

  • Hoạt chất: Enalapril maleate 5 mg; Hydrochlorothiazide 12,5 mg.
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Chỉ định

Thuốc Enaplus HCT 5/12.5 ược chỉ định để điều trị:

  • Điều trị tăng huyết áp mức độ nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định huyết áp khi sử dụng các thuốc riêng lẻ enalapril hoặc hydrochlorothiazide với cùng tỉ lệ hàm lượng.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Enaplus HCT 5/12.5

  • Liều dùng:

    • Khoảng liều thông thường của enalapril là 10 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều; liều có hiệu quả của hydrochlorothiazide là 12,5 – 50 mg/ngày.
    • Hướng dẫn hiệu chỉnh liều theo hiệu quả lâm sàng
      • Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp khi điều trị riêng lẻ với enalapril hoặc hydrochlorothiazide có thể được điều trị phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide 5/12,5 mg hoặc enalapril maleate và hydrochlorothiazide 10/25 mg. Sự tăng liều của enalapril, hydrochlorothiazide hoặc cả hai thành phần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều hydrochlorothiazide nên được duy trì 2 – 3 tuần trước khi tăng. Thông thường, không sử dụng quá 20 mg enalapril hoặc quá 50 mg hydrochlorothiazide. Liều hằng ngày không nên quá 4 viên Enaplus HCT 5/12.5 hoặc 2 viên Enaplus HCT 10/25.
    • Liệu pháp thay thế
      • Có thể thay thế dạng phối hợp khi cần hiệu chỉnh liều các thành phần.
    • Liều dùng ở bệnh nhân suy thận
      • Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30 mL/phút/1,73 m2 (nồng độ creatinine huyết thanh ≤ 3 mg/dL hay 265 µmol/L). Ở bệnh nhân suy thận nặng hơn, khuyến cáo sử dụng thuốc lợi tiểu quai hơn thuốc lợi tiểu thiazide, do đó không khuyến cáo sử dụng phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide.
  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút).
  • Vô niệu.
  • Tiền sử phù mạch thần kinh liên quan đến việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.
  • Phù mạch bẩm sinh hoặc tự phát.
  • Mẫn cảm với các thuốc dẫn chất sulfonamide.
  • Phụ nữ mang thai trong quý hai và quý ba của thai kỳ.
  • Suy gan nặng.
  • Hẹp động mạch thận.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Enaplus HCT 5/12.5 với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

Cảnh báo và thận trọng

  • Hydrochlorothiazide

    • Suy giảm chức năng thận
      • Thuốc lợi tiểu thiazide có thể không phù hợp cho bệnh nhân suy thận và không hiệu quả khi độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút (suy thận vừa hoặc nặng).
    • Bệnh gan
      • Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển.
    • Tác động trên quá trình chuyển hóa và nội tiết
      • Thiazide có thể làm giảm dung nạp glucose; giảm nồng độ natri, magnesi và kali huyết thanh; giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây ra sự tăng nồng độ calci huyết thanh nhẹ.
      • Phải ngưng sử dụng thiazide trước khi tiến hành các xét nghiệm kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.
      • Enalapril có thể làm tăng acid uric trong nước tiểu và do đó có thể làm giảm tác động gây tăng acid uric huyết của hydrochlorothiazide.
      • Cần kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ, với khoảng cách giữa các lần thích hợp.
      • Thiazide có thể gây mất cân bằng dịch và điện giải. Thận trọng trên bệnh nhân xơ gan, bệnh nhân bài niệu nhanh, bệnh nhân không bổ sung đầy đủ các chất điện giải, và bệnh nhân đang điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH.
    • Test chống doping
      • Hydrochlorothiazide có thể cho kết quả phân tích dương tính trong test chống doping.
    • Quá mẫn
      • Quá mẫn có thể xảy ra ở những bệnh nhân điều trị với thiazide dù bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng và hen phế quản.
  • Enalapril maleate – Hydrochlorothiazide

    • Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải
      • Cần kiểm tra nồng độ điện giải huyết thanh định kỳ ở bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn.
      • Nên đặc biệt chú ý đối với bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ; bệnh mạch máu não hoặc suy tim mức độ nặng.
    • Suy giảm chức năng thận
      • Enaplus HCT 5/12.5 thường không được dùng cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 80 ml/phút và > 30 ml/phút) đến khi sự hiệu chỉnh liều enalapril đối với liều hiện tại trong công thức này cho thấy sự cần thiết.
      • Nếu trường hợp tăng urê máu và creatinine máu xảy ra, cần ngưng việc điều trị với Enaplus HCT 5/12.5.
    • Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAA)
      • Phong bế kép hệ RAA bằng việc dùng kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo. Nếu thật sự cần dùng liệu pháp này, khi điều trị phải thường xuyên theo dõi chức năng thận, chất điện giải và huyết áp một cách chặt chẽ.
    • Tăng kali huyết
      • Sự kết hợp enalapril và thuốc lợi tiểu liều thấp không loại trừ được khả năng tăng kali huyết xảy ra.
    • Lithium
      • Không khuyến cáo kết hợp lithium với enalapril và các thuốc lợi tiểu.
    • Lactose
      • Enaplus HCT 5/12.5 chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp galactose, thiếu enzym lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý đến khả năng đôi khi bị hoa mắt, mệt mỏi.

Sử dụng khi có thai hoặc cho con bú

  • Không khuyến cáo sử dụng Enaplus HCT 5/12.5 trong ba tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định trong quý hai và quý ba của thai kỳ.
  • Việc sử dụng Enaplus HCT 5/12.5 trong thời kỳ cho con bú không được khuyến cáo. Nếu Enaplus HCT 5/12.5 được sử dụng trong thời kỳ cho con bú, nên duy trì liều thấp nhất có thể.

Tác dụng phụ của thuốc Enaplus HCT 5/12.5

  • Nhìn mờ;
  • Chóng mặt;
  • Ho;
  • Buồn nôn;
  • Suy nhược.
  • Thường gặp
  • Hạ kali huyết, tăng cholesterol, tăng triglyceride, tăng acid uric huyết;
  • Đau đầu, trầm cảm, ngất, thay đổi vị giác;
  • Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp, đau thắt ngực, tăng nhịp tim;
  • Khó thở;
  • Tiêu chảy, đau bụng;
  • Phát ban quá mẫn/phù mạch thần kinh (phù mạch ở mặt, chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản);
  • Co cứng cơ; đau ngực, mệt mỏi;
  • Tăng kali huyết, tăng creatinine huyết thanh.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Enaplus HCT 5/12.5 nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

Tên: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - chi nhánh 1.

Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá thuốc Enaplus HCT 5/12.5 hộp 30 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Enaplus HCT 5/12.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ