Corneil 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-27 06:44:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110103223
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Bisoprolol fumarat - 2,5mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
hộp 60 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Corneil 2.5 là thuốc gì?

  • Corneil 2.5 là thuốc có công dụng điều trị các chứng tăng huyết áp, đau thắt ngực, sử dụng kết hợp để điều trị hỗ trợ suy tim mạn tính. Thuốc Corneil 2.5 trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Bisoprolol fumarat cùng các tá dược. Thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Thành phần

  • Bisoprolol fumarat: 2,5mg.

Công dụng của thuốc Corneil 2.5

  • Tăng huyết áp, đau thắt ngực.

  • Điều trị hỗ trợ suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái sử dụng cùng với các thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu và có thể với glycosid trợ tim.

Liều dùng và cách dùng

  • Liều dùng: 

    • Liều lượng của bisoprolol fumarat phải được xác định cho từng người bệnh và được hiệu chỉnh tuỳ theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh, thường cách nhau ít nhất 2 tuần.

    • Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:

      • Ở người lớn liều bisoprolol fumarat thường dùng là từ 5 - 10mg, uống 1 lần/ngày.

      • Liều tối đa khuyến cáo là 20mg/ngày.

    • Giảm liều ở người suy gan hoặc suy thận.

    • Điều trị suy tim mạn ổn định:

      • Người bệnh bị suy tim mạn phải ổn định, không có đợt cấp tính trong vòng 6 tuần và phải được điều trị bằng một thuốc ức chế men chuyển với liều thích hợp (hoặc với một thuốc giãn mạch khác trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyển) và một thuốc lợi tiểu và/hoặc có khi với một digital, trước khi cho điều trị bisoprolol.

      • Điều trị không được thay đổi nhiều trong 2 tuần cuối trước khi dùng bisoprolol.

    • Việc điều trị phải do 1 thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi. Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol phải bắt đầu bằng 1 thời gian điều chỉnh liều, liều được tăng dần theo sơ đồ sau:

      • Dùng 1,25mg/1 lần/ngày (uống vào buổi sáng) trong 1 tuần; nếu dung nạp được, tăng liều.

      • Dùng 2,5mg/1 lần/ngày trong 1 tuần; nếu dung nạp được tốt, tăng lên.

      • Dùng 5mg/1 lần/ngày trong 4 tuần sau; nếu dung nạp được tốt, tăng lên.

      • Dùng 7,5mg/1 lần/ngày trong 4 tuần sau; nếu dung nạp được tốt, tăng lên.

      • Dùng 10mg/1 lần/ngày để điều trị duy trì.

    • Sau khi bắt đầu cho liều đầu tiên 1,25mg, phải theo dõi người bệnh trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên).

    • Liều tối đa khuyến cáo: 10mg/1 lần/ngày.

    • Liều điều chỉnh không phải theo đáp ứng lâm sàng mà theo mức độ dung nạp được thuốc để đi đến liều đích.

    • Ở một số người bệnh có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn, nên không thể đạt được liều tối đa khuyến cáo. Nếu cần, phải giảm liều dần dần. Trong trường hợp cần thiết, phải ngừng điều trị, rồi lại tiếp tục điều trị lại. Trong thời gian điều chỉnh liều, khi suy tim nặng lên hoặc không dung nạp thuốc, phải giảm liều, thậm chí phải ngừng ngay điều trị nếu cần (hạ huyết áp nặng, suy tim nặng lên kèm theo phù phổi cấp, sốc tim, nhịp tim chậm hoặc block nhĩ - thất).

    • Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol là 1 điều trị lâu dài, không được ngừng đột ngột, có thể làm suy tim nặng lên. Nếu cần ngừng, phải giảm liều dần, chia liều ra 1 nửa mỗi tuần.

    • Suy thận hoặc suy gan ở người suy tim mạn: Chưa có số liệu về dược động học. Phải hết sức thận trọng tăng liều ở người bệnh này.

    • Người suy gan hoặc suy thận: Ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 40ml/phút), liều khởi đầu để điều trị tăng huyết áp nên là 2,5mg/ngày, và nên tăng liều một cách thận trọng. Liều tối đa được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực là 10mg/ngày ở bệnh nhân bị suy gan nặng hoặc độ thanh thải creatinin < 20ml/ phút.

    • Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều.

    • Trẻ em: Chưa có số liệu. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Corneil 2.5 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Bisoprolol chống chỉ định ở bệnh nhân có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, block nhĩ - thất độ hai hoặc ba và nhịp tim chậm xoang (dưới 60/ phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang;

  • Hen nặng hoặc bệnh phổi - phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng;

  • Hội chứng Raynaud nặng;

  • U tuỷ thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị;

  • Huyết áp thấp (< 100 mmHg);

  • Nhiễm toan chuyển hóa;

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Corneil 2.5

  • Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

    • Tim: Nhịp tim chậm;

  • Thường gặp, 1/100 ADR < 1/10

    • Tim: Suy tim nặng thêm;

    • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu;

    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón;

    • Mạch máu: Cảm thấy lạnh hoặc tê đầu chi, hạ huyết áp;

    • Chung: Suy nhược, mệt mỏi;

  • Ít gặp, 1/1.000 ADR < 1/100

    • Tim: Rối loạn dẫn truyền nhĩ - thất;

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc có tiền sử bệnh gây tắc nghẽn đường hô hấp;

    • Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, co thắt cơ, đau khớp;

    • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm;

    • Chung: Đau ngực, phù ngoại biên;

  • Hiếm gặp, 1/10.000 ADR < 1/1.000

    • Xét nghiệm: Tăng triglycerid, tăng các enzym gan (ALT, AST);

    • Thần kinh: Hôn mê;

    • Mắt: Giảm tiết nước mắt (cần lưu ý nếu bệnh nhân dùng kính áp tròng);

    • Tai: Rối loạn thính giác;

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi dị ứng;

    • Da và mô dưới da: Các phản ứng quá mẫn như ngứa, đỏ bừng, phát ban;

    • Gan - mật: Viêm gan;

    • Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương;

    • Tâm thần: Ác mộng, ảo giác;

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

    • Mắt: Viêm kết mạc;

    • Da và mô dưới da: Các thuốc chẹn beta có thể gây khởi phát hoặc làm nặng thêm vảy nến hoặc gây phát ban giống vảy nến, rụng tóc;

Cách bảo quản

  • Bảo quản Corneil 2.5 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Davipharm.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá thuốc Corneil 2.5 hộp 60 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Corneil 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ