Combilipid Peri Injection - Thuốc cung cấp dưỡng chất
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Combilipid Peri Injection là thuốc gì?
Combilipid Peri Injection là thuốc có số đăng ký là 880110443323 được dùng trong việc cung cấp các chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch rất hiệu quả. Thuốc Combilipid Peri Injection được các chuyên gia của công ty JW Life Science Corporation sản xuất từ thành phần Glucose dưới dạng Glucose monohydrat và các dưỡng chất.
Thành phần
-
Glucose (dưới dạng Glucose monohydrat) 25,96g, L-Alanin 1,28g, L-Arginin 0,904g, L-Aspartic acid 0,272g, L-Glutamic acid 0,448g, Glycin 0,632g, L-Histidin 0,544g, L-Isoleucin 0,448g, L-Leucin 0,632g, L-Lysin (dưới dạng L-Lysin HCl) 0,723g, L-Methionin 0,448g, L-Phenylalanin 0,632g, L-Prolin 0,544g, L-Serin 0,36g, L-Threonin 0,448g, L-Tryptophan 0,152g, L-Tyrosin 0,018g, L-Valin 0,584g, Calci clorid (dưới dạng Calci clorid dihydrat) 0,059g, Natri glycerophosphat (dưới dạng Natri glycerophosphat hydrat) 0,403g, Magiê sulfat (dưới dạng Magiê sulfat heptahydrat) 0,128g, Kali clorid 0,478g, Natri acetat (dưới dạng Natri acetat trihydrat) 0,392g, Dầu đậu nành tinh khiết 13,6g
Công dụng của thuốc Combilipid Peri Injection
-
Cung cấp chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 24 tháng tuổi khi dinh dưỡng qua đường tiêu hóa không thể dùng được, khiếm khuyết hoặc chống chỉ định.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Người lớn: Nhu cầu nitơ để duy trì khối cơ của bệnh nhân phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý (như tình trạng dinh dưỡng và mức độ rối loạn chuyển hóa). Với tình trạng dinh dưỡng bình thường, nhu cầu nitơ vào khoảng 0,1-0,15g nitơ/kg thể trọng/ngày.
-
Ở bệnh nhân có mức độ rối loạn chuyển hóa từ trung bình đến nặng có thể kèm với suy dinh dưỡng, nhu cầu này vào khoảng 0,15-0,3 g nitơ/kg thể trọng/ngày (1,0-2,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày).
-
Nhu cầu đường và chất béo được chấp nhận chủ yếu trong khoảng 2,0-6,0g/kg/ngày và 1,0-2,0g/kg/ngày tương ứng.
-
Với Combilipid Peri: Tổng nhu cầu năng lượng phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý và thường từ 20-30 kcal/kg thể trọng/ngày. Ở bệnh nhân béo phì, tính toán liều dựa vào cân nặng lý tưởng của bệnh nhân. Combilipid Peri được sản xuất dưới 2 loại kích cỡ nhằm đáp ứng nhu cầu thấp đến cao của bệnh nhân. Để cung cấp toàn bộ chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, việc bổ sung các vi lượng, vitamin và điện giải là cần thiết. Khoảng liều ứng với 0,10-0,15g N/kg thể trọng/ngày (0,7-1,0g amino acid/kg thể trọng/ngày) và tổng năng lượng 20-30 kcal/kg thể trọng/ngày là 27-40 ml Combilipid Peri/kg thể trọng/ngày.
-
Trẻ em: Xác định liều dựa vào khả năng chuyển hóa dinh dưỡng của từng bệnh nhân. Nhìn chung, với trẻ nhỏ (2-10 tuổi) nên bắt đầu với liều thấp từ 14-28 ml/kg thể trọng/ngày (tương ứng 0,49-0,98 g chất béo/kg/ngày, 0,34-0,67 g amino acid/kg/ngày và 0,95-1,9 g glucose/kg/ngày). Sau đó tăng 10-15 ml/kg/ngày cho đến tối đa 40 ml/kg/ngày. Đối với trẻ em trên 10 tuổi, có thể áp dụng liều như với người lớn.
Quá liều:
-
Buồn nôn và vã mồ hôi đã được quan sát ở bệnh nhân được truyền dung dịch amino acid với tốc độ truyền vượt ngưỡng tối đa.
-
Khi xuất hiện triệu chứng của quá liều, cần phải giảm tốc độ hoặc ngừng truyền ngay. Thêm nữa, quá liều có thể gây thừa nước trong cơ thể, mất cân bằng điện giải, tăng đường huyết và tăng áp suất thẩm thấu máu.
-
Trong một số trường hợp nghiêm trọng hiếm gặp, có thể phải thẩm phân, lọc hoặc siêu lọc máu nếu cần.
Chống chỉ định
Thuốc Combilipid Peri Injection không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Người mẫn cảm với protein từ trứng, đậu nành hoặc lạc (đậu phộng) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Tăng lipid máu nặng.
-
Suy gan nặng.
-
Thiểu năng đông máu nặng.
-
Rối loạn chuyển hóa amino acid bẩm sinh.
-
Suy thận nặng không kèm thẩm phân máu.
-
Shock cấp tính.
-
Tăng đường huyết, với nhu cầu lớn hơn 6 đơn vị insulin/giờ.
-
Bệnh lý tăng nồng độ trong máu của một số chất điện giải có trong thành phần của thuốc.
-
Chống chỉ định chung với tiêm truyền tĩnh mạch: phù phổi cấp, suy tim tăng nước mất bù, mất nước nhược trương.
-
Hội chứng tăng sinh bạch cầu.
-
Tình trạng không ổn định như sau chấn thương nặng, đái tháo đường mất bù, nhồi máu cơ tim nặng, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm trùng nặng và hôn mê do tăng bất thường nồng độ các chất trong huyết tương.
-
Trẻ sơ sinh và dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Combilipid Peri Injection
-
Báo cáo về tác dụng không mong muốn khác của thuốc liên quan tới các thành phần của thuốc là cực kỳ hiếm. Phản ứng quá mẫn (dị ứng, phát ban da, mày đay), triệu chứng trên đường thở (như thở gấp) và tăng/hạ huyết áp đã được mô tả.
-
Hội chứng tan huyết, tăng sinh hồng cầu non, đau vùng bụng, đau đầu, buồn nôn, nôn, mệt mỏi và cường dương đã được báo cáo.
-
Hội chứng quá tải chất béo: Sự giảm khả năng phân giải chất béo có thể dẫn tới hội chứng quá tải chất béo. Hiện tượng này có thể xuất hiện do quá liều, quá tốc độ truyền hoặc sự biến đổi bệnh lý đột ngột của bệnh cảnh suy thận hay suy gan nặng. Hội chứng quá tải chất béo được mô tả là tăng lipid máu toàn phần, sốt cao, phì đại gan và lách, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm yếu tố đông máu và hôn mê. Những biến chứng không giảm cho dù ngừng truyền chất béo.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Cần theo dõi khả năng chuyển hóa chất béo ở bệnh nhân. Theo dõi liên tục bằng cách đo nồng độ triglycerid sau mỗi khoảng thời gian giải phóng chất béo là 5-6 giờ.
-
Nồng độ triglycerid không được vượt quá 3 mmol/l trong suốt quá trình tiêm truyền.
-
Nên thận trọng khi lựa chọn loại túi, thể tích và các thành phần các chất. Đối với trẻ em, thể tích truyền có thể điều chỉnh theo tình trạng dinh dưỡng và chuyển hóa. Mỗi túi sau khi trộn chỉ được dùng 1 lần.
-
Cần điều chỉnh các rối loạn cân bằng nước và điện giải trước khi bắt đầu tiêm truyền.
-
Cần theo dõi chặt chẽ diễn biến lâm sàng trong giai đoạn bắt đầu tiêm truyền. Nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào, phải ngừng truyền ngay. Nhằm tránh nhiễm khuẩn do việc truyền tĩnh mạch trung tâm, cần tuân thủ khuyến cáo về nhiễm khuẩn để tránh nhiễm chéo khi thao tác với kim truyền tĩnh mạch.
-
Thận trọng sử dụng Combilipid Peri với tình trạng chuyển hóa chất béo kém như suy thận, đái tháo đường mất bù, viêm tụy cấp, thiểu năng chức năng gan, thiểu năng tuyến giáp (cùng với tăng triglycerid máu) hoặc nhiễm trùng. Nếu sử dụng Combilipid Peri với bệnh nhân có các bệnh lý này, bắt buộc phải theo dõi chặt chẽ nồng độ triglycerid trong huyết tương.
-
Nên thường xuyên theo dõi nồng độ glucose, các chất điện giải và áp suất thẩm thấu, cân bằng nước, cân bằng acid-base và chỉ số enzyme gan trong máu.
-
Nên theo dõi công thức máu và thời gian đông máu khi tiêm truyền chất béo dài ngày.
-
Với bệnh nhân suy thận, cần kiểm soát chặt chẽ nồng độ phosphat và kali trong máu.
-
Nhũ tương này không chứa các vitamin và nguyên tố vi lượng nên vẫn cần phải bổ sung các chất này từ nguồn khác.
-
Thận trọng khi cung cấp dinh dưỡng qua tĩnh mạch ở bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa (do acid lactic), tăng áp suất thẩm thấu hoặc các trường hợp mất cân bằng nước chưa được điều chỉnh.
-
Nên sử dụng Combilipid Peri thận trọng với những bệnh nhân có xu hướng thừa chất điện giải.
-
Phải lập tức ngừng truyền khi có bất cứ dấu hiệu hay triệu chứng nào của phản ứng quá mẫn.
-
Chất béo trong thành phần của Combilipid Peri có thể cản trở các xét nghiệm thông thường (như xét nghiệm bilirubin, lactat dehydrogenaza, oxy bão hòa, hemoglobin) nếu lấy mẫu máu trước khi chất béo được giải phóng hoàn toàn. Thời gian chất béo giải phóng hoàn toàn khỏi máu thường là 5-6 tiếng, ở hầu hết bệnh nhân.
-
Thuốc này có chứa dầu đậu nành và phospholipid của trứng, là thành phần có thể gây ra phản ứng dị ứng. Phản ứng dị ứng chéo đã được quan sát đối với đậu nành và lạc (đậu phộng).
-
Tiêm truyền dung dịch chứa các amino acid có thể dẫn đến tăng thải trừ qua nước tiểu các nguyên tố vi lượng, đặc biệt là Kẽm. Vì vậy, cần theo dõi và bổ sung nguyên tố vi lượng khi truyền dinh dưỡng dài ngày.
-
Ở bệnh nhân suy dinh dưỡng, ban đầu truyền tĩnh mạch có thể gây giữ nước luân phiên, dẫn đến phù phổi cấp và suy tim sung huyết. Hơn nữa, sự giảm nồng độ Kali, Phospho, Magie và các vitamin tan trong nước có thể xuất hiện trong vòng 24-48 tiếng đầu. Vì vậy, hết sức thận trọng và tiến hành chậm khi bắt đầu quá trình tiêm truyền, đồng thời theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh lượng nước, chất điện giải, vitamin và khoáng chất một cách hợp lý.
Tương tác
-
Dùng Heparin với liều dược lý gây ra tình trạng giải phóng lipoprotein lipase tức thì vào vòng tuần hoàn, điều này có thể gây ra ban đầu là tăng phân giải chất béo trong huyết tương, sau đó là tăng độ thanh thải triglycerid.
-
Đối với thuốc khác, như insulin, có thể kích hoạt lipase nhưng không có bằng chứng đề nghị đưa tác dụng này làm tác dụng điều trị.
-
Dầu đậu nành có chứa vitamin K tự nhiên - có tác động lên quá trình đông máu, đặc biệt là bệnh nhân đang sử dụng các dẫn chất coumarin (chống đông máu). Thực tế, trường hợp này không phổ biến, nhưng khuyến cáo theo dõi chặt chẽ thời gian đông máu của bệnh nhân khi sử dụng thuốc này.
-
Chưa có dữ liệu lâm sàng nào cho thấy một trong các tương tác trên đây được xác định chính thức.
Cách bảo quản
-
Trong bao bì kín, không để đông lạnh. Không bảo quản ở nhiệt độ quá 30oC. Không sử dụng khi bao bị bị hư hỏng. Các chất lỏng phải được nguyên vẹn, riêng rẽ trong từng ngăn túi cho đến khi được trộn trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng khi các dung dịch A, B (dung dịch glucose, dung dịch amino acid và điện giải) trong suốt, không màu hoặc màu hơi vàng và nhũ tương C (chất béo) có màu trắng, đồng nhất.
-
Sau khi làm mất (bong) vách ngăn giữa các ngăn túi, lắc để trộn đồng nhất các thành phần, nhũ tương Combilipid Peri được tạo thành qua các đường vách thông nhau đó. Chỉ sử dụng 1 lần duy nhất.
-
Nhằm phòng tránh nhiễm khuẩn, sản phẩm phải được sử dụng ngay sau khi nhũ tương được trộn đều. Nếu không sử dụng ngay, thời gian sử dụng và điều kiện bảo quản thuộc về trách nhiệm của người sử dụng và không nên quá 24h ở nhiệt độ 30oC.
-
Bất cứ hỗn hợp nào còn lại sau khi truyền đều phải bị loại bỏ.
Nhà sản xuất
-
Tên: JW Life Science Corporation
-
Xuất xứ: Hàn Quốc
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Combilipid Peri Injection Thùng carton chứa 8 Túi x 384ml; Thùng carton chứa 4 Túi x 1040ml bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Combilipid Peri Injection - Thuốc cung cấp dưỡng chất hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này