Clomedin 100 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt mãn tính

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-07 10:56:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22888-21
Xuất xứ:
Cộng hòa Síp
Hoạt chất chính:
Clozapine
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Clomedin 100 là thuốc gì?

Clomedin 100 là thuốc được nghiên cứu và sản xuất tại Cyprus bởi công ty Remedica Ltd. Với thành phần chính là Clozapine, thuốc Clomedin 100 được chỉ định sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt mãn tính thể nặng. Thuốc hiện đang được lưu hành trên thị trường Việt Nam với số đăng ký là VN-22888-21.

Thành phần

  • Clozapine: 100mg.

Công dụng của Clomedin 100

  • Với thành phần chính là Clozapine, thuốc Clomedin 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
    • Tâm thần phân liệt mãn tính thể nặng, từ 2 năm trở lên trong trường hợp sử dụng các thuốc an thần trong 6 tuần không thuyên giảm hoặc không dung nạp với các thuốc an thần cổ điển.
    • Giảm nguy cơ tái phát hanh vi tự tử ở bệnh nhân rối loạn tâm thần.
    • Điều trị các triệu chứng loạn thần ở bệnh nhân Parkinson.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng của Clomedin 100: 

  • Điều trị tâm thần phân liệt:
    • Liều khởi đầu: 12,5mg trong ngày đầu. Ngày thứ 2: 25-50mg, 1-2 lần/ngày sau đó tăng thêm liều, tùy thuộc vào đáp ứng và tình trạng bệnh của bệnh nhân trong vòng 14-21 ngày đạt mức 300mg/ngày là chia làm nhiều lần.
    • Thời gian điều trị kéo dài thường ít nhất 12 tuần hoặc có thể lên đến 5-9 tháng nếu bệnh không có tiến triển.
  • Giảm nguy cơ phát tác hành vi tự tử ở bệnh nhân tâm thần:
    • Liều khởi đầu: 12,5mg x 1-2 lần/ngày, sau đó tăng dần theo đáp ứng của bệnh nhân lên mức 300-450mg/ngày sau 2 tuần.
    • Liều trung bình 300mg/ngày( trong khoảng 12,5-900mg/ngày).
    • Thời gian điều trị có thể kéo dài 2 năm nếu bệnh tình không thuyên giảm.
  • Điều trị triệu chứng loạn thần, kích động trong Parkinson:
    • Liều khởi đầu: 12,5mg/ngày trước khi đi ngủ và tăng dần tùy theo đáp ứng bệnh nhân có thể lên mức liều tối đa 50mg/ngày trong vòng 2 tuần.
    • Liều lượng còn có thể còn tăng tùy theo tình trạng bệnh của bệnh nhân.
    • Với trẻ từ 12 đến 18 tuổi: Sử dụng dưới sự giám sát của thầy thuốc

Cách dùng: 

  • Lưu ý, sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có đáp ứng.
  • Chú ý: Trong trường hợp điều trị lại sau khi ngưng dùng Clozapin, cần giữ khoảng cách ít nhất 2 ngày giữa 2 đợt điều trị. Sau đó bắt đầu bằng liều 12,5mg và tăng dần liều những ngày sau đó và có thể tăng nhanh hơn so với liệu trình điều trị trước đó.

Quên liều: 

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều: 

  • Khi quá liều cần báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Chống chỉ định

  • Người có mẫn cảm với Clozapine.
  • Động kinh khó chữa.
  • Suy tủy hoặc có đang sử dụng thuốc ức chế hoạt động của tủy xương.
  • Có tiền sử mất bạch cầu hạt hoặc hội chứng mất bạch cầu hạt nặng.
  • Bệnh nhân mắc bệnh tim, suy tuần hoàn.
  • Liệt ruột.
  • Các trường hợp ngộ độc thuốc, hôn mê hoặc ức chế mạnh hệ thần kinh trung ương.

Tác dụng phụ của Clomedin 100

  • Thường gặp:
    • Tim mạch:Nhịp tim nhanh, đau ngực, thay đổi trên điện tâm đồ, tăng huyết áp, hạ huyết áp, bất tỉnh.
    • Thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, động kinh, đau đầu, ác mộng, cử động nghịch thường, lẫn lộn, co cứng cơ, tăng động, rối loạn điều phối, nói lắp, trầm cảm, lo âu.
    • Thần kinh cơ và cơ xương: Run, yếu cơ, cứng cơ, đau cơ, co rút cơ.
    • Tiêu hóa: Táo bón, tăng cân, buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt, khó chịu/cảm giác bỏng rát vùng thượng vị, chán ăn, tiêu chảy.
    • Hô hấp: Khó thở, xung huyết mũi.
    • Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, tiêu bạch cầu hạt.
    • Gan: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
    • Sinh dục - tiết niệu: Xuất tinh bất thường (xuất tinh sớm, xuất tinh chậm, bất lực), bí tiểu tiện.
    • Da: Ban da.
    • Mắt: Bất thường về thị lực.
  • Ít gặp:
    • Tim mạch: Loạn nhịp (thất và nhĩ), nhịp chậm.
    • Thần kinh trung ương: Hội chứng an thần kinh ác tính, hạ thân nhiệt, trạng thái động kinh.
    • Thần kinh cơ và cơ xương: Hội chứng yếu cơ.
    • Gan: Viêm gan, vàng da.
    • Sinh dục - tiết niệu: Viêm thận kẽ.
    • Mắt: Glaucom góc hẹp.
  • Hiếm gặp: 
    • Huyết học: Thiếu máu, tăng Glucose máu.
  • Rất hiếm gặp:
    • Tim mạch: Viêm cơ tim, bệnh cơ tim, huyết khối tắc mạch.
    • Thần kinh cơ và cơ xương: Loạn vận động muộn.
    • Tiêu hóa: Tắc ruột.
    • Huyết học: Giảm tiểu cầu.
    • Da: Hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng trên da.
    • Chuyển hóa: Hôn mê toan ceton, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, tăng Triglycerid, tăng cholesterol.

Cảnh báo khi sử dụng Clomedin 100

  • Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Clomedin 100:
    • Cần được cảnh báo về nguy cơ mất bạch cầu hạt.
    • Với hiện tượng phản hồi của triệu chứng tâm thần cần giảm dần liều trong vòng 1-2 tuần và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong khoảng thời gian này.
    • Nguy cơ gây viêm cơ tim và bệnh cơ tim có thể đe dọa tính mạng bệnh nhân, nguy cơ này thường xuất hiện trong 2 tháng đầu tiên sau khi sử dụng cần lưu ý khoảng thời gian này.
    • Thận trọng với bệnh nhân có bệnh nền tim mạch, có tiền sử tim mạch.
    • Hạ huyết áp thể đứng.
    • Bệnh nhân táo bón, tắc ruột, tiền sử đại tràng hoặc phẫu thuật đại tràng.
    • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh, chấn thương vùng đầu hoặc đang được điều trị bằng các thuốc có công dụng giảm ngưỡng động kinh.
    • Thận trọng với bệnh nhân đái tháo đường, rối loạn chuyển hóa Glucose do thuốc có khả năng làm tăng lượng Glucose trong máu.
    • Bệnh nhân suy gan, có rối loạn chức năng gan.
    • Trẻ em dưới 16 tuổi, người cao tuổi.

Tương tác

  • Tránh không nên phối hợp:
    • Các thuốc có tác dụng ức chế tủy xương (carbamazepin, thuốc giảm đau dẫn chất của Pyrazolon). Làm tăng nguy cơ ức chế tủy xương; với droperidol do tăng nguy cơ độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim.
    • Metoclopramid.
    • Tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp.
  • Làm tăng tác dụng và độc tính của Clozapin:    
    • Benzodiazepin.
    • Tăng nguy cơ ức chế tuần hoàn dẫn tới ngừng tim và hô hấp. 
    • Rượu, các thuốc ức chế men MAO (IMAO), các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.    
    • Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi dùng cùng với Clozapin. 
    • Lithi.
    • Có thể làm tăng khả năng xuất hiện hội chứng an thần kinh ác tính khi dùng cùng với Clozapin. 
    • Các thuốc ức chế CYP450.
    • Làm tăng nồng độ trong máu do đó có thể làm tăng tác dụng và độc tính của clozapin. 
  • Làm giảm tác dụng của clozapin:    
    • Các thuốc gây cảm ứng CYP450    
    • Làm giảm nồng độ trong máu do đó có thể làm giảm tác dụng của clozapin. 
  • Làm tăng tác dụng và độc tính của một số thuốc khác:    
    • Thuốc kháng cholinergic.
    • Làm tăng tác dụng (táo bón, khô miệng, bí tiểu, an thần, rối loạn thị giác).
    • Thuốc chống tăng huyết áp.
    • Làm tăng tác dụng hạ áp.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 
    • Tuy chưa có báo cáo thuốc có ảnh hưởng đến thai nhi. cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ trước khi điều trị trên phụ nữ mang thai.
  • Cho con bú:
    • Clozapin có thể được bài tiết vào sữa mẹ và gây ra ức chế thần kinh trung ương. Không sử dụng trên phụ nữ cho con bú, nếu sử dụng thì không nên cho trẻ bú mẹ trong khoảng thời gian dùng thuốc.
  • Lái xe và vận hành máy móc: 
    • Chưa có báo cáo.

Cách bảo quản Clomedin 100

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ