Bostacet Boston - Thuốc điều trị triệu chứng đau trung bình và nặng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Bostacet Boston với thành phần là Paracetamol và Tramadol, được dùng để điều trị các triệu chứng đau vừa và nặng. Thuốc phù hợp dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên và khi dùng lưu ý nuốt nguyên viên, không nhai hay nghiền. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Thần Kinh TAP để biết thêm nhiều thông tin về sản phẩm hơn.
Thành phần của Bostacet Boston
- Paracetamol 325mg;
- Tramadol hydroclorid 37,5mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng của các thành phần chính có trong Bostacet Boston
- Paracetamol là loại thuốc giảm đau phổ biến được sử dụng để điều trị các cơn đau nhức. Nó cũng có thể được sử dụng để hạ nhiệt (hạ sốt). Paracetamol giúp giảm đau và hạ sốt sau khoảng 30 phút sau khi uống. Tác dụng của nó thường kéo dài trong khoảng 4 đến 6 giờ.
- Tramadol HCl thuộc nhóm thuốc giảm đau Opioids (thuốc giảm đau có chất gây nghiện), là một loại thuốc giảm đau mạnh được sử dụng để điều trị cơn đau vừa đến nặng mà các loại thuốc giảm đau khác không thể giảm bớt.
Công dụng - Đối tượng sử dụng Bostacet Boston
- Công dụng: Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị:
- Triệu chứng của các cơn đau từ vừa tới nặng.
- Đối tượng: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Hướng dẫn sử dụng Bostacet Boston
- Cách dùng: Thuốc dùng uống, uống với lượng nước vừa đủ. Uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
- Liều dùng: Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều được khuyến cáo ở dưới đây:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Khuyến cáo sử dụng 2 viên/lần, không dùng quá 8 viên/ngày. Khoảng cách giữa các lần uống tối thiểu 6 tiếng.
- Trẻ dưới 12 tuổi: Không được khuyến cáo sử dụng.
- Người già: Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên có thể cần phải kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng.
- Bệnh nhân suy thận, thẩm tách máu, bệnh nhân suy gan: Trường hợp nhẹ và vừa, nên kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng. Trường hợp nặng không nên sử dụng.
Chống chỉ định của Bostacet Boston
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho người bị ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, các thuốc giảm đau trung ương, các thuốc opioid và các thuốc hướng tâm thần.
- Không dùng đồng thời với thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO).
- Không dùng cho người bị động kinh.
- Không dùng cho người bị suy gan nặng.
Lưu ý khi dùng Bostacet Boston
- Đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên không dùng quá 8 viên/ngày.
- Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận và suy gan nặng
- Không khuyến cáo cho bệnh nhân suy hô hấp nặng.
- Không dùng tramadol làm chất thay thế cho người bệnh phụ thuộc opioid.
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các thuốc chủ vận hoặc đối kháng với opioid (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin).
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân chấn thương sọ não, tăng áp lực nội sọ, có xu hướng rối loạn co giật, rối loạn đường mật, đang trong tình trạng shock, đang trong trạng thái thay đổi ý thức không rõ nguyên nhân, có các vấn đề ảnh hưởng đến trung tâm hô hấp hoặc chức năng hô hấp.
Bostacet có dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không?
- Phụ nữ có thai: Không sử dụng.
- Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Không sử dụng.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp khi dùng Bostacet Boston
- Rối loạn tim:
- Ít gặp: Đánh trống ngực, nhịp nhanh, loạn nhịp.
- Rối loạn mắt:
- Hiếm gặp: Nhìn mờ, co đồng tử, giãn đồng tử.
- Rối loạn tiêu hóa:
- Rất thường gặp: buồn nôn.
- Thường gặp: Nôn, táo bón, khô miệng, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi
- Ít gặp: Khó nuốt, phân đen.
- Rối loạn chung và tại nơi điều trị:
- Ít gặp: Rùng mình, đau ngực.
- Xét nghiệm và đo lường:
- Ít gặp: Tăng transaminase.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Ít gặp: Hạ đường huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Rất thường gặp: Chóng mặt, buồn ngủ
- Thường gặp: Đau đầu kèm run.
- Ít gặp: Co thắt cơ không tự nguyện, dị cảm, quên.
- Hiếm gặp: Thất điều, lú lẫn, ngất, rối loạn ngôn ngữ.
- Rối loạn tâm thần:
- Thường gặp: Trạng thái lú lẫn, thay đổi tâm trạng, lo âu, căng thẳng, hưng phấn.
- Ít gặp: Trầm cảm, hoang tưởng, ác mộng.
- Hiếm gặp: Sảng, lệ thuộc thuốc.
- Sau khi thuốc lưu hành ngoài thị trường:
- Rất hiếm gặp: Lạm dụng.
- Rối loạn thận và tiết niệu:
- Ít gặp: albumin niệu, rối loạn nước tiểu (tiểu khó, giữ nước tiểu).
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Ít gặp: Khó thở.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Thường gặp: Tăng tiết mồ hôi, ngứa.
- Ít gặp: Phản ứng da (ví dụ: phát ban, mày đay).
- Rối loạn mạch máu:
- Ít gặp: Tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
Tương tác
- Khi dùng chung với thuốc ức chế MAO có thể gây ra hội chứng serotonin.
- Tránh sử dụng đồ uống hoặc thuốc có chứa cồn trong thời gian dùng thuốc.
- Thuốc chủ vận hoặc đối kháng với opioid, Carbamazepin và các thuốc cảm ứng enzym có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
Xử trí khi quên liều
- Nên chú ý tránh để quên liều sẽ khiến sản phẩm không phát huy được tối đa công dụng. Tuy nhiên, nếu quên liều thì chỉ cần bù liều đã quên nếu như cách thời gian quên liều chưa lâu; còn trường hợp đã quên liều khá lâu và gần tới thời gian sử dụng liều dùng tiếp theo thì chỉ cần sử dụng liều kế tiếp và không cần bù liều.
Xử trí khi quá liều
- Biểu hiện: Quá liều thuốc thường gây ra 1 số triệu chứng như co đồng tử, nôn ói, trụy tim mạch, rối loạn ý thức, co giật, ức chế hô hấp.
- Cách xử lý: Ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ khi quan sát thấy có biểu hiện của việc quá liều, đồng thời đưa bệnh nhân tới bệnh viện, trung tâm y tế uy tín để được cứu chữa kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm với của trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.
Sản phẩm có công dụng tương tự
- Thuốc giảm đau nhóm Opioid Tatanol Codein
- Thuốc giảm đau nhóm Opioid Efferalgan Codeine dạng viên sủi
- Thuốc giảm đau nhóm Opioid Co-Padein
Bostacet Boston giá bao nhiêu?
- Bostacet do Boston sản xuất hiện đang được bán sỉ, lẻ tại Thần Kinh TAP. Để biết giá, bạn vui lòng liên hệ hotline của công ty bằng cách Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp và tư vấn.
Bostacet Boston mua ở đâu chính hãng?
Để mua Bostacet Boston tại Thần Kinh TAP, quý khách hàng có thể lựa chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng: 10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
- Cách 2: Mua hàng trên website: thankinhtap.com
- Mua hàng trực tiếp qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn: https://drugbank.vn/thuoc/Bostacet&VD-31605-19
“Cám ơn bạn vì bạn đã tin tưởng lựa chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ và cho chúng tôi cơ hội để phát triển. Rất hân hạnh được phục vụ bạn trong suốt thời gian qua, hy vọng sẽ được tiếp tục làm việc với bạn trong thời gian tới. Chúc bạn một ngày vui vẻ!”
Video về Bostacet Boston
Video hướng dẫn sử dụng Bostacet Boston
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Bostacet Boston - Thuốc điều trị triệu chứng đau trung bình và nặng hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này