Bisocar 5 - Điều trị đau thắt ngực, huyết áp cao hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-01 16:01:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22223-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất chính:
Bisoprolol Fumarat: 5mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Bisocar 5 là thuốc gì?

Bisocar 5 là thuốc đã và đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong trường hợp điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp và suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái kết hợp với thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc lợi tiểu và các Glycosid tim. Bisocar 5 được sản xuất bởi hãng dược phẩm Rusan Pharma Ltd.

Thành phần

  •  Bisoprolol Fumarat: 5mg.

Công dụng của Bisocar 5

  • Điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp và suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái kết hợp với thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc lợi tiểu và các Glycosid tim.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Trong điều trị tăng huyết áp:

      • Liều thông thường: 2,5 - 5mg x 1 lần/ngày.

      • Với bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp bằng liều khởi đầu, có thể tăng tuỳ theo dung nạp đến 10mg, trường hợp nặng có thể tăng lên tối đa 20mg/ngày.

    • Trong điều trị tăng đau thắt ngực:

      • Liều thông thường: Uống liều duy nhất từ 5 – 10mg/ ngày.

      • Liều tối đa: 20mg/ ngày.

      • Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu có thể là 2,5mg/ ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều của Bisoprolol fumarate không được vượt quá 10mg/ ngày.

    • Trong điều trị suy tim:

      • Liều khởi đầu: Uống liều duy nhất 1,25mg/ ngày. Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần, và tăng liều dần dần trong khoảng từ 1-4 tuần đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được nhưng không nên vượt quá 10mg/ ngày.

      • Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.

    • Người cao tuổi:

      • Có chức năng gan thận bình thường: Không cần thay đổi liều.

    • Suy thận hoặc suy gan:

      • Với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin trong khoảng 5 - 20ml/phút) và bệnh nhân bị tổn thương gan nặng hoặc tiến triển, khuyến cáo không nên dùng quá 10mg/ngày.

  • Cách dùng:

    • Dùng theo đường uống. Nên dùng thuốc vào buổi sáng và có thể uống trong khi ăn. Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai thuốc.

Chống chỉ định

  • Suy tim cấp hoặc trong các giai đoạn suy tim mất bù cần truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim.

  • Block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3.

  • Hội chứng suy nút xoang.

  • Block xoang nhĩ.

  • Nhịp tim chậm gây ra triệu chứng thực thể (dưới 60 lần/phút).

  • Huyết áp thấp gây ra triệu chứng thực thể.

  • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn nặng.

  • Một số thể nặng của bệnh tắc động mạch ngoại biên hoặc một số thể nặng của hội chứng Raynaud.

  • U tủy thượng thận chưa được điều trị.

  • Nhạy cảm với Bisoprolol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của Bisocar 5

  • Tác dụng phụ thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, đổ mồ hôi, rối loạn giấc ngủ, lo lắng, mất tập trung và trầm cảm. Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

  • Tác dụng phụ thỉnh thoảng gặp: Rối loạn tiêu hoá; hạ huyết áp, mạch chậm hoặc rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, tình trạng tê rần và cảm giác lạnh ở đầu chi.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Phản ứng ngoài da, nhược cơ, chuột rút và giảm tiết nước mắt (nếu có mang kính sát tròng), tăng đề kháng đường hô hấp (khó thở trên bệnh nhân có khuynh hướng bị phản ứng co thắt phế quản).

  • Trên bệnh nhân có dáng đi khập khiễng và hiện tượng Raynaud, lúc bắt đầu điều trị, các triệu chứng này có thể trở nên nghiêm trọng hơn và suy cơ tim có thể nặng hơn.

  • Trên bệnh nhân lớn tuổi bị tiểu đường, những dấu hiệu hạ đường huyết như tim đập nhanh có thể bị che lấp.

  • Các bất thường xét nghiệm:

    • Thường có sự tăng triglycerid huyết thanh nhưng không chắc do thuốc gây ra;

    • Có sự tăng nhẹ acid uric, creatinine, BUN, kali huyết thanh, glucose và phospho, bạch cầu, tiểu cầu. Những sự thay đổi này không có ý nghĩa lâm sàng quan trọng và hiếm khi phải ngưng dùng Bisoprolol fumarate.

  • Hướng dẫn cách xử trí tác dụng phụ:

    • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Điều trị suy tim mạn ổn định với Bisoprolol phải được bắt đầu với giai đoạn điều chỉnh liều đặc biệt.

  • Việc bắt đầu và ngưng điều trị suy tim mạn ổn định với Bisoprolol đòi hỏi phải theo được theo dõi thường xuyên.

  • Chưa có kinh nghiệm điều trị bằng bisoprolol cho bệnh nhân suy tim và kèm theo các bệnh đái tháo đường phụ thuộc insulin (typ 1), suy chức năng thận và gan nặng, bệnh cơ tim hạn chế, tim bẩm sinh, bệnh van tim thực thể có liên quan đến huyết động lực, nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng.

  • Bệnh nhân bị bệnh tim mạch vành ngưng điều trị đột ngột có nguy cơ bị nhồi máu cơ tim và đột tử.

  • Đặc biệt đối với bệnh nhân bị bệnh tim do thiếu máu cục bộ, không được ngừng dùng thuốc bisocar đột ngột trừ khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ, vì điều này có thể làm cho tình trạng tim trầm trọng hơn khi chuyển tiếp. Bệnh nhân phải thận trọng khi sử dụng thuốc Bisocar trong điều trị tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực có kèm suy tim. hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đề kháng đường.

Tương tác

  • Không nên phối hợp với các thuốc chẹn beta khác.

  • Điều trị đồng thời Bisocar với các thuốc làm cạn kiệt catecholamine (reserpin, alpha-methyldopa, clonidin và guanethidine) có thể làm giảm đáng kể nhịp tim. Ở bệnh nhân được điều trị đồng thời với Clonidine, nếu muốn ngừng thuốc, khuyến cáo nên ngưng sử dụng Bisocar trong vài ngày trước khi ngừng Clonidine.

  • Sử dụng đồng thời Bisocar với thuốc làm giãn cơ tim hay ức chế dẫn truyền nhĩ thất như một số thuốc đối vận calci (đặc biệt là nhóm Phenylalkylamine [Verapamil] và nhóm Benzothiazepine [Diltiazem]) hoặc tác nhân chống loạn nhịp (Disopyramide) có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp chậm, loạn nhịp tim hoặc suy tim.

  • Khi dùng đồng thời với Reserpin, Alpha-methyldopa, Guanfacine, Clonidine hoặc các Glycoside có thể làm giảm đáng kể nhịp tim.

  • Rifampin làm tăng chuyển hóa thải trừ Bisoprolol fumarate do đó rút ngắn thời gian bán thải của thuốc. Tuy nhiên, việc điều chỉnh liều của Bisocar là không cần thiết.

  • Sử dụng Bisocar cùng lúc với insulin và thuốc làm giảm đường huyết đường uống, tăng khả năng tác dụng của chúng. Các triệu chứng hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh) bị che lấp đi hoặc bị giảm nhẹ. Hàm lượng đường huyết phải được kiểm tra theo dõi một cách đều đặn.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Tác dụng dược lực của Bisocar có thể gây hại cho phụ nữ có thai và/hoặc thai nhi/trẻ sơ sinh. Nói chung, các thuốc chẹn thụ thể beta làm giảm lượng máu đến nhau thai dẫn đến làm thai chậm phát triển, thai lưu hoặc sinh non. Các tác dụng phụ (như hạ glucose huyết, nhịp tim chậm) có thể xảy ra với thai nhi và trẻ sơ sinh. Nếu việc điều trị với các thuốc chẹn beta là cần thiết thì nên dùng các thuốc chẹn chọn lọc thụ thể beta-1. Không khuyến cáo dùng Bisocar cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết. Nếu việc điều trị với Bisocar là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ lượng máu đến tử cung, nhau thai và sự phát triển của thai nhi. Trong trường hợp xảy ra ảnh hưởng có hại cho phụ nữ có thai hoặc thai nhi, cần xem xét thay đổi phương pháp điều trị. Trẻ sơ sinh cần được theo dõi chặt chẽ.

  • Cho con bú:

    • Chưa có số liệu về khả năng phân bố của Bisocar vào sữa mẹ hoặc tính an toàn đối với trẻ sơ sinh. Vì thế, không khuyến cáo sử dụng Bisocar cho phụ nữ cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Trong một nghiên cứu trên các bệnh nhân bị bệnh tim mạch vành cho thấy Bisocar không ảnh hưởng đến khả năng lái xe. Tuy nhiên, tùy theo phản ứng của mỗi cá nhân, khả năng lái xe và vận hành máy móc thể bị suy giảm. Cần đặc biệt lưu ý đến khả năng này khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi liều hoặc khi dùng thuốc chung với rượu.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

  • Tên: Rusan Pharma Ltd.

  • Xuất xứ: Ấn Độ.

Để biết giá Bisocar 5 hộp 30 viên, vui lòng liên hệ qua website thankinhtap.com để được hỗ trợ.

Nguồn: https://drugbank.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Bisocar 5 - Điều trị đau thắt ngực, huyết áp cao hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ