Bisocar 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp chất lượng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Bisocar 2.5 là thuốc gì?
-
Bisocar 2.5 là thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của hãng Rusan Pharm từ thành phần chính là Bisoprolol fumarate. Thuốc Bisocar 2.5 được đơn trị liệu hoặc phối hợp để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa, cơn đau thắt ngực, hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim hiệu quả. Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim.
Thành phần
-
Bisoprolol fumarate: 2,5mg.
Công dụng của thuốc Bisocar 2.5
-
Tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
-
Cơn đau thắt ngực.
-
Hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định.
Cơ chế tác dụng của thuốc Bisocar 2.5
-
Hấp thu
-
Thuốc được hấp thu gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, chuyển hóa qua gan lần đầu hầu như ít, sinh khả dụng cao khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết thương đạt 16-70 ng/mL trong vòng 2-4 giờ sau khi sử dụng với liều 5-10mg. Sự hấp thu của thuốc không ảnh hưởng đến thức ăn.
-
-
Phân bố
-
Tỷ lệ bisoprolol liên kết với protein huyết tương khoảng 30%.
-
-
Chuyển hóa
-
Thuốc được chuyển hóa một phần qua gan.
-
-
Thải trừ
-
Thời gian bán thải của thuốc là 9-12 giờ hoặc có thể tăng lên ở những người suy giảm chức năng thận, xơ hóa gan. Khoảng 50% chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
-
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Mức liều lượng nên được xác định tùy theo từng cá thể phù hợp với nhịp tim và kết quả điều trị.
-
Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:
-
Liều thông thường: uống liều duy nhất từ 5 – 10 mg/ ngày.
-
Liều tối đa: 20 mg/ ngày.
-
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều của Bisoprolol fumarate không được vượt quá 10 mg/ ngày đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/ min) hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.
-
-
Trong điều trị suy tim:
-
Liều khởi đầu: uống liều duy nhất 1,25 mg/ ngày. Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần, và tăng liều dần dần trong khoảng từ 1-4 tuần đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được nhưng không nên vượt quá 10 mg/ ngày.
-
-
Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Bisocar 2.5 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Sốc do tim, suy tim mất bù.
-
Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất (blốc nhĩ thất độ 2 và 3).
-
Hội chứng rối loạn nút xoang, blốc xoang nhĩ.
-
Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/ phút trước khi bắt đầu điều trị.
-
Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
-
Nhiễm acid chuyển hoá.
-
Hen phế quản, viêm phế quản, bệnh đường hô hấp mãn tính.
-
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
-
Rối loạn tuần hoàn ngoại biên giai đoạn tiến triển.
-
Hội chứng Raynaud.
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Bisocar 2.5
-
Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, đổ mồ hôi, rối loạn giấc ngủ, có những giấc mơ mạnh, lo lắng, mất tập trung và trầm cảm. Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
-
Thỉnh thoảng: Rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, dạ dày, đau vùng thượng vị, loét dạ dày...), hạ huyết áp, mạch chậm, hoặc rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, tình trạng tê rần và cảm giác lạnh ở đầu chi.
-
Hiếm gặp: phản ứng ngoài da (như ban đỏ, sưng tấy, ngứa, rụng tóc...), nhược cơ, vọp bẻ và giảm tiết nước mắt (nếu có mang kính sát tròng), tăng đề kháng đường hô hấp (khó thở trên bệnh nhân có khuynh hướng bị phản ứng co thắt phế quản).
-
Trên bệnh nhân có dáng đi khập khiễng và hiện tượng Raynaud, lúc bắt đầu điều trị các triệu chứng này có thể trở nên nghiêm trọng hơn và suy cơ tim có thể nặng hơn.
-
Trên bệnh nhân lớn tuổi bị tiểu đường, những dấu hiệu hạ đường huyết như tim đập nhanh có thể bị che lấp.
-
Các bất thường xét nghiệm:
-
Thường có sự tăng triglycerid huyết thanh nhưng không chắc do thuốc gây ra.
-
Có sự tăng nhẹ acid uric, creatinine, BUN, kali huyết thanh, glucose và phospho, sự giảm nhẹ tế bào bạch cầu và tiểu cầu. Những sự thay đổi này không có ý nghĩa lâm sàng quan trọng và hiếm khi phải ngưng dùng Bisoprolol fumarate.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Người bệnh mạch vành cần được cẩn thận khi điều trị và không ngưng thuốc đột ngột khi không có sự chỉ định của bác sĩ.
-
Những bệnh nhân chưa xác định rõ bệnh mạch vành cũng nên giảm dần liều trong khoảng 1 tuần dưới sự chỉ dẫn bác sĩ.
-
Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy tim còn bù.
-
Thận trọng trên bệnh nhân bị bệnh mạch máu ngoại vi.
-
Khi phát hiện các dấu hiệu hay triệu chứng đầu tiên của suy tim cần ngưng dùng bisoprolol hoặc phối hợp với thuốc khác theo chỉ dẫn bác sĩ.
Tương tác
-
Không nên phối hợp với các thuốc chẹn beta khác.
-
Điều trị đồng thời Bisoprolol với các thuốc làm cạn kiệt catecholamine (reserpin, alpha-methyldopa, clonidin và guanethidine) có thể làm giảm đáng kể nhịp tim. Ở bệnh nhân được điều trị đồng thời với clonidine, nếu muốn ngừng thuốc, khuyến cáo nên ngưng sử dụng Bisoprolol trong vài ngày trước khi ngừng clonidine.
-
Sử dụng đồng thời Bisoprolol với thuốc làm giãn cơ tim hay ức chế dẫn truyền nhĩ thất như một số thuốc đối vận calci (đặc biệt là nhóm phenylalkylamine [verapamil] và nhóm benzothiazepine [diltiazem]), hoặc tác nhân chống loạn nhịp (disopyramide) có thể xảy ra hạ huyết áp, nhịp chậm, loạn nhịp tim hoặc suy tim.
-
Khi dùng đồng thời với reserpin, alpha-methyldopa, guanfacine, clonidine hoặc các glycoside có thể làm giảm đáng kể nhịp tim.
-
Rifampin làm tăng chuyển hoá thải trừ Bisoprolol fumarate do đó rút ngắn thời gian bán thải của thuốc. Tuy nhiên, việc điều chỉnh liều của Bisoprolol là không cần thiết.
-
Sử dụng Bisoprolol cùng lúc với insulin và thuốc làm giảm đường huyết đường uống, có thể làm tăng khả năng tác dụng của chúng. Các triệu chứng hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh) bị che lấp đi hoặc bị giảm nhẹ. Hàm lượng đường huyết phải được kiểm tra theo dõi một cách đều đặn.
Lời khuyên an toàn
-
Lái xe và vận hành máy móc:
- Do thuốc có tác dụng hạ huyết áp nên tùy theo cá thể có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Đặc biệt là tình trạng này thường xảy ra vào lúc đầu điều trị và khi có thay đổi sự dùng thuốc cũng như khi có sự tương tác với rượu.
Cách bảo quản
-
Bảo quản Bisocar 2.5 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Nhà sản xuất
-
Tên: Rusan Pharm.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Bisocar 2.5 hộp 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Bisocar 2.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp chất lượng hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này