Binexmetone tab - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-23 21:04:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21946-19
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Hoạt chất chính:
Nabumetone: 500mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 100 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Binexmetone tab là thuốc gì?

  • Binexmetone tab là thuốc thuộc nhóm cơ xương khớp, có công dụng trong điều trị viêm xương khớp mãn tính và viêm khớp dạng thấp (viêm, sưng, cứng và đau khớp). Thuốc không dùng cho phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 15 tuổi. Thuốc Binexmetone tab được bào chế dạng viên nén bao phim, đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thành phần

  • Nabumetone: 500mg.

Công dụng của thuốc Binexmetone tab

  • Điều trị viêm xương khớp mãn tính
  • Viêm khớp dạng thấp (viêm, sưng, cứng và đau khớp).

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Sau khi uống, khoảng 80% liều Nabumetone đánh dấu được tìm thấy trong nước tiểu. Nabumetone không tìm thấy trong huyết tương, sau khi được hấp thu, Nabumetone được biến đổi sinh học nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính chính, 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6MNA). Sau khi uống liều 1000mg thì khoảng 35% được chuyển hóa thành 6MNA và 50% được chuyển hóa thành các chất chưa xác định và chúng được đào thải qua nước tiểu.
  • Dùng chung với thức ăn sẽ làm tăng tỉ lệ hấp thu và sự xuất hiện của 6MNA trong huyết tương nhưng không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa Nabumetone thành 6MNA. Nồng độ đỉnh của 6MNA trong huyết tương tăng khoảng 1/3.
  • Sử dụng chung với các kháng antacid có chứa nhôm không làm ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của 6MNA.
  • 6MNA được chuyển hóa qua gan tạo thành các chất chuyển hóa không hoạt tính và được đào thải dưới 2 dạng tự do và dạng kết hợp. Khoảng 75% liều đánh dấu được tìm thấy trong nước tiểu sau 48 giờ. Sau khi uống liều 1000mg - 2000mg, độ thanh thải ở huyết tương trung bình là 20 - 30 mL/phút và thời gian bán thải khoảng 24 giờ.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Người lớn: liều khởi đầu thường dùng là 2 viên (1g), uống mỗi ngày một lần vào buổi tối trước khi đi ngủ. Một số bệnh nhân có thể cần phải dùng liều lên đến 1.5 hoặc 2 g/ngày mới có thể làm giảm được các triệu chứng.
    • Người lớn tuổi: cũng như những thuốc khác, nồng độ Nabumetone thường cao hơn trong máu người lớn tuổi. Liều khuyến nghị mỗi ngày không quá 1g, trong phần lớn trường hợp, liều 1 viên (500 mg/ngày) đã cho thấy có đáp ứng tốt ở những đối tượng này.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi nhận được sự chỉ định của bác sĩ.

Quá liều:

  • Các triệu chứng khi quá liều cấp tính các NSAIDs: thờ ơ, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa có thể xảy ra, tăng huyết áp, suy thận cấp tính trầm cảm và hôn mê có thể xảy ra.
  • Xử trí: bệnh nhân cần được chăm sóc, điều trị triệu chứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể gây nôn hoặc cho uống than hoạt tính (60 - 100 gam ở người lớn, 1 - 2 g/kg ở trẻ em).

Chống chỉ định

Thuốc Binexmetone tab không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân có mẫn cảm chéo với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroide khác: bệnh nhân từng có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroide khác.
  • Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng không được thẩm tách máu.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Binexmetone tab

  • Hệ tiêu hóa: đôi khi gây khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt. Hiếm khi bị thủng dạ dày, viêm trực tràng, viêm dạ dày. Thông thường những hậu quả trên càng nghiêm trọng hơn ở bệnh nhân lớn tuổi.
  • Huyết học: thỉnh thoảng gây thiếu máu, rối loạn công thức máu (bạch cầu), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên tủy xương, đặc biệt là methotrexate, sẽ là yếu tố thuận lợi cho sự suy giảm tế bào máu.
  • Da: đôi khi gây viêm miệng, ngứa, phát ban da, mề đay, hiếm khi nhạy cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, bỏng rộp như hội chứng stevens johnson, nhiễm độc hoại tử biểu bì.
  • Hô hấp: ở 1 số bệnh nhân, sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroide khác kể cả thuốc này, có thể khởi phát cơn hen cấp.
  • Hệ thần kinh trung ương: đôi khi gây nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật, mệt mỏi...
  • Tim mạch: đôi khi gây phù, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt.
  • Gan: làm tăng tạm thời transaminase huyết thanh hoặc billirubin. Rất hiếm khi bị viêm gan.
  • Thận: đôi gây khi rối loạn các thông số chức năng thận (tăng creatinine huyết thanh hay ure trong nước tiểu), hiếm khi gây suy thận.
  • Rối loạn thị lực: đôi khi gây viêm kết mạc, rối loạn thị giác.
  • Phản ứng dị ứng: hiếm khi gây phù niêm, phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm phản ứng phản vệ.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Như các kháng viêm không steroide khác, cần thận trọng khi dùng thuốc này ở những bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông. Cần theo dõi kỹ ở những biểu hiện bất thường ở dạ dày – ruột. Nên ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện các dấu hiệu của loét hay xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Như đa số các thuốc kháng viêm không steroide khác, đôi khi thuốc làm tăng transaminase huyết thanh hay các chỉ số chức năng gan khác. Ở bệnh nhân có các dấu hiệu suy giảm chức năng gan hay xét nghiệm gan không bình thường, nên xác định sự tiến triển và mức độ trầm trọng của chức năng gan trong thời gian dùng thuốc. Đã có ghi nhận một số phản ứng nghiêm trọng trên gan như vàng da, viêm gan khi dùng thuốc kháng viêm non - steroride. Mặc dù rất hiếm xảy ra nhưng nếu các bất thường trong thử nghiệm chức năng gan không mất đi và trở nên xấu hơn hay xuất hiện các dấu hiệu toàn thân (tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban ...) thì ngưng dùng Nabumetone. Vì sự biến đổi sinh học của Nabumetone thành 6MNA là phụ thuộc vào chức năng gan, sự biến đổi sinh học có thể giảm ở bệnh nhân suy gan nặng. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng Nabumetone cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Việc điều trị phối hợp thuốc kháng viêm và thuốc giảm đau chỉ điều trị triệu chứng chứ không điều trị nguyên nhân.
  • Khi dùng thuốc này để điều trị các triệu chứng mãn tính, cần lưu ý các yếu tố sau: khi dùng thuốc trong thời gian dài, nên kiểm tra thường xuyên các thử nghiệm (xét nghiệm chức năng gan, công thức máu...). Nếu có dấu hiệu bất thường thì có biện pháp xử lý phù hợp như: giảm liều hay ngưng dùng thuốc.
  • Khi điều trị các triệu chứng cấp, cần lưu ý các điểm sau:
    • Cần cân nhắc kỹ trong trường hợp viêm cấp tính nặng, đau và sốt.
    • Cần tiến hành điều trị nguyên nhân nếu có thể.
  • Kháng viêm không steroide ức chế sự tổng hợp những prostaglandine ở thận có vai trò hỗ trợ cho việc tưới máu thận. Giữ nước và gây phù được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng Nabumetone. Vì thế, cũng như các thuốc kháng viêm không steroid khác, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các bệnh nhân suy tim xung huyết, cao huyết áp.

Tương tác

  • Binexmetone Tab làm giảm hiệu quả của thuốc hạ áp.
  • Binexmetone Tab làm tăng độc tính trên thận, tăng kali máu khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu; làm nặng nề tình trạng suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ glycosid trong huyết tương khi dùng chung với các Glycosid tim.
  • Thuốc làm giảm thải trừ và tăng nồng độ huyết tương của Methotrexat, Lithium; làm tăng độc tính trên thận của Cyclosporin.
  • Giống như các thuốc nhóm NSAID khác, phối hợp Binexmetone Tab với các steroid làm tăng nguy cơ loét, chảy máu đường tiêu hóa.
  • Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu (Warfarin) làm tăng nguy cơ chảy máu; các kháng sinh nhóm quinolon làm tăng nguy cơ co giật.
  • Probenecid làm giảm chuyển hóa và thải trừ Binexmetone Tab.
  • Rượu bia, thuốc lá và các thực phẩm chứa cồn có thể làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc, làm tăng các tác dụng phụ đặc biệt trên đường tiêu hóa. Vì vậy, tránh sử dụng trong thời gian điều trị Binexmetone Tab.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:
    • Không dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em:
    • Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Binex Co., Ltd.
  • Xuất xứ: Hàn Quốc

Để biết giá thuốc Binexmetone tab hộp 100 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288

Nguồn: https://drugbank.vn/  


Câu hỏi thường gặp

Giá của Binexmetone tab - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ