Bfs-Furosemide 40mg/4ml - Thuốc điều trị phù, tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-12 15:54:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25669-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Furosemid: 40mg/4ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 ống x 4ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Bfs-Furosemide 40mg/4ml là thuốc gì?

Bfs-Furosemide 40mg/4ml là thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, mỗi mỗi ống 4ml chứa 40mg Furosemid. Thuốc giúp điều trị phù trong suy tim sung huyết, tăng huyết áp, suy thận. Bfs-Furosemide 40mg/4ml được Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội sản xuất và đóng gói thành hộp 10 ống nhựa 4ml. Sản phẩm hiện được lưu hành với giấy chứng nhận số VD-25669-16.

Thành phần

  • Furosemid: 40mg/4ml.

Công dụng của Bfs-Furosemide 40mg/4ml

  • Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.

  • Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.

  • Đái ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.

  • Tăng huyết áp, đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do suy thận. Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.

  • Tăng calci huyết.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Điều trị phù:

      • Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 20-40mg hoặc cần thiết có thể cao hơn. Nếu liều lớn hơn 50mg thì nên tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Để điều trị phù phổi, liều tiêm tĩnh mạch chậm ban đầu là 40mg.

      • Nếu tác dụng chưa đạt yêu cầu trong vòng một giờ, tăng liều lên 80mg, tiêm tĩnh mạch chậm.

      • Với trẻ em:

        • Liều thường dùng, đường tiêm là 0,5-1,5mg/kg/ngày.

        • Liều tối đa là 20mg/ngày.

    • Điều trị tăng huyết áp:

      • Furosemide không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.

      • Liều dùng 40mg x 2 lần/ngày, tiêm tĩnh mạch.

      • Trong trường hợp xuất hiện cơn cao huyết áp kịch phát, Bfs-Furosemide được tiêm tĩnh mạch với liều 200mg trong 1 đến 2 phút.

    • Liệu pháp liều cao:

      • Điều trị thiểu niệu - vô niệu trong suy thận cấp hoặc mạn, khi mức lọc cầu thận dưới 20ml/phút, lấy 250mg Bfs-Furosemide pha loãng trong 250ml dịch truyền thích hợp, truyền trong một giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa đạt yêu cầu một giờ sau khi truyền xong liều có thể tăng lên 500mg pha với số lượng dịch truyền phù hợp và thời gian truyền khoảng 2 giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa thỏa đáng 1 giờ sau khi kết thúc lần thứ hai, thì cho liều thứ ba: 1g Bfs-Furosemide được truyền tiếp trong 4 giờ, tốc độ truyền không quá 4mg/phút. Nếu liều tối đa 1g truyền tĩnh mạch không có tác dụng, bệnh nhân cần được lọc máu nhân tạo.

      • Có thể dùng nhắc lại liều đã có hiệu quả sau 24 giờ hoặc có thể tiếp tục bằng đường uống (500mg uống tương đương với 250mg tiêm truyền). Sau đó, liều phải được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.

    • Điều trị suy thận mạn:

      • Liều ban đầu là 250mg pha trong 250ml dịch truyền, truyền trong 1 giờ, tối đa là 1,5g/24 giờ, trường hợp đặc biệt có thể lên tới 2g/24 giờ. Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, không dùng kéo dài.

      • Trong khi dùng liệu pháp liều cao, nhất thiết phải kiểm tra theo dõi cân bằng nước điện giải và đặc biệt ở người bị sốc, phải theo dõi huyết áp và thể tích máu tuần hoàn để điều chỉnh, trước khi bắt đầu liệu pháp này.

      • Liệu pháp liều cao này chống chỉ định trong suy thận do các thuốc gây độc cho thận hoặc gan và trong suy thận kết hợp với hôn mê gan. Không nên tiêm tĩnh mạch Bfs-Furosemide với tốc độ vượt quá 4mg/phút, không được trộn thuốc trong cùng một bơm tiêm với những thuốc khác.

    • Điều trị tăng Calci huyết:

      • Người lớn (trường hợp tăng Calci huyết nặng): Tiêm tĩnh mạch 80-100mg, nhắc lại nếu cần thiết sau mỗi 1 - 2 giờ. Nếu mức độ nhẹ hơn, có thể dùng liều nhỏ hơn, cách 2 - 4 giờ.

      • Trẻ em: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 25-50mg, nếu cần có thể tiêm nhắc lại, cách nhau 4 giờ cho tới khi đạt yêu cầu.

      • Người cao tuổi có thể nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn.

  • Cách dùng:

    • Thuốc được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Quá liều:

  • Biểu hiện:

    • Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm: Đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, huyết áp tụt, chán ăn, mạch nhanh.

  • Xử trí:

    • Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.

Chống chỉ định

  • Bfs-Furosemide 40mg/4ml chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Mẫn cảm với các dẫn chất Sulfonamid, ví dụ như Sulfamid chữa đái tháo đường.

    • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

    • Vô niệu hoặc suy thận đo các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

    • Việc sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh như Bfs-Furosemide có thể gây ra thiếu máu cục bộ ở não. Vì vậy không dùng để điều trị tăng huyết áp cho người cao tuổi.

Tác dụng phụ của Bfs-Furosemide 40mg/4ml

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.

    • Chuyển hóa: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm giảm clor huyết.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

    • Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.

    • Chuyển hóa: Tăng Glucose huyết, Glucose niệu.

    • Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).

Cảnh báo khi sử dụng

  • Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.

Tương tác

  • Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furosemid phối hợp với các thuốc sau:

    • Cephalothin, cephaloridin vì tăng độc tính cho thận.

    • Muối lithi làm tăng nồng độ lithi/ huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.

    • Aminoglycozid làm tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh.

    • Glycozid tim làm tăng độc tính do hạ K+ máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.

    • Thuốc chống viêm phi steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu.

    • Corticosteroid làm tăng thải K+.

    • Các thuốc chữa đái tháo đường có nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.

    • Thuốc giãn cơ không khử cực làm tăng tác dụng giãn cơ.

    • Thuốc chống đông làm tăng tác dụng chống đông.

    • Cisplatin làm tăng độc tính thính giác. Nên tránh.

    • Các thuốc hạ huyết áp làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.

    • Ðặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng thuốc.

  • Cho con bú:

    • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Trẻ em:

    • Trẻ em dưới 15 tuổi tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Cách bảo quản

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Để ở nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

  • Bảo quản ở nhiệt độ trong khoảng 15-30 độ C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Hiện nay, giá thuốc Bfs-Furosemide 40mg/4ml hộp 10 ống được bán trên thị trường là 150.000 vnđ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Bfs-Furosemide 40mg/4ml - Thuốc điều trị phù, tăng huyết áp cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ