Beticapc 750 sr - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Beticapc 750 sr là thuốc gì?
-
Beticapc 750 sr là thuốc được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký là VD-34111-20. Thuốc Beticapc 750 sr nhận được đánh giá cao với tác dụng hỗ trợ bệnh đái tháo đường typ 2 ở người lớn hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A.
Thành phần
-
Metformin hydroclorid: 750 mg.
Công dụng của thuốc Beticapc 750 sr
-
Giảm nguy cơ hoặc làm chậm sự khởi phát của bệnh đái tháo đường typ 2 ở người lớn, những bệnh nhân thừa cân kèm theo IGT* và/ hoặc IFG*, và/ hoặc tăng HbA1c mà:
-
Có nguy cơ cao phát triển bệnh đái tháo đường typ 2 rõ rệt và vẫn đang tiến triển thành bệnh đái tháo đường typ 2 mặc dù đã thay đổi lối sống tích cực trong 3-6 tháng.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Người lớn có chức năng thận bình thường (GFR > 90 ml/phút):
-
Giảm nguy cơ hoặc làm chậm sự khởi phát của bệnh đái tháo đường typ 2.
-
Metformin chỉ nên được xem xét khi thay đổi lối sống tích cực trong 3-6 tháng không hiệu quả trong việc kiểm soát đường huyết đầy đủ.
-
Việc điều trị nên được bắt đầu với liều 500 mg metformin dạng viên giải phóng kéo dài x 1 lần/ ngày uống kèm với bữa ăn tối.
-
Sau 10-15 ngày thì việc điều chỉnh liều nên dựa vào các phép đo đường huyết được khuyến cáo (để các giá trị OGTT và/ hoặc FPG và/ hoặc HbA1c nằm trong mức bình thường). Việc tăng liều chậm có thể cải thiện sự hấp thu ở ruột. Liều tối đa được khuyến cáo là 2.000 mg metformin dạng viên giải phóng kéo dài x 1 lần/ngày uống kèm với bữa ăn tối.
-
Nên thường xuyên theo dõi (mỗi 3-6 tháng) tình trạng đường huyết (giá trị OGTT và/ hoặc FPG và/ hoặc HbA1c) cũng như các yếu tố nguy cơ để đánh giá xem việc điều trị có cẩn phải tiếp tục, thay đổi hoặc ngừng lại hay không.
-
Cũng nên đánh giá lại trị liệu nếu bệnh nhân sau khỉ thực hiện đẩy đủ việc cải thiện chế độ ăn vày hoặc tập luyện, hoặc các thay đổi trên tình trạng sức khỏe có thể làm tăng các can thiệp về lối sống.
-
Dùng đơn trị liệu trong điều trị đái tháo đường typ 2 và dùng phối hợp với các thuốc trị đái tháo đường đường uống khác:
-
Liều khởi đầu thông thường là 500 mg metformin dạng viên giải phóng kéo dài X 1 lần/ngày.
-
Sau 10-15 ngày việc điều chỉnh liều nên dựa vào các giá trị đo đường huyết.Tăng liều chậm có thể cải thiện sự hấp thu ở ruột. Liều tối đa được khuyến cáo là 2.000 mg metformin dạng giải phóng kéo dài/ ngày.
-
Việc tăng liều nên được thực hiện bằng cách tăng 500 mg mỗi 10-15 ngày, có thể tăng tới liều tối đa 2.000 mg X 1 lần/ngày uống kèm với bữa tối. Nếu việc kiểm soát đường huyết không đạt được ( mức liều 2.000 mg metformin dạng viên giải phóng kéo dài X 1 lần/ngày, thì mức liều 1.000 mg metformin dạng viên giải phóng kéo dài X 2 lần/ngày nên được xem xét, và cả hai liều đều được dùng kèm với thức ăn. Nếu việc kiểm soát đường huyết vẫn không đạt được thì bệnh nhân có thể được chuyển sang dùng metformin dạng viên phóng thích tức thì với mức liều tối đa 3.000 mg/ngày.
-
Ở những bệnh nhân đã từng được điều trị với metformin, liều khởi đầu của BETICAPC 750 SR nên tương đương với liều dùng hàng ngày của thuốc metformin dạng giải phóng tức thì. ở những bệnh nhân đã điều trị với metformin ở liều trên 2.000 mg mỗi ngày, thì không nên chuyển sang dùng BETICAPC 750 SR.
-
Nếu được chuyển từ một thuốc điều trị bệnh đái tháo đường đường uống khác sang thì hãy ngừng dùng thuốc đó và bắt đầu dùng BETICAPC 750 SR ở mức liều đã được nêu trên.
-
BETICAPC 750 SR được chỉ định cho những bệnh nhân đã được điều trị với thuốc metformin (dạng giải phóng kéo dài hoặc giải phóng tức thì).
-
Liều dùng của BETICAPC 750 SR nên tương đương với liều dùng hàng ngày của thuốc metformin (dạng giải phóng kéo dài hoặc giải phóng tức thì), có thể tăng tới liều tối đa 1.500 mg uống kèm với bữa tối.
-
-
Dùng phối hợp với insulin:
-
Metformin và insulin có thể được sử dụng phối hợp với nhau để kiểm soát đường huyết tốt hơn Liều khởi đầu thông thường của metformin dạng giải phóng kéo dài là 500 mg X 1 lần/ngàỵ, trong khi liều dùng của insulin được điều chỉnh dựa trên phép đo đường huyết.
-
Đối với những bệnh nhân đã từng được điều trị với metformin và insulin trong liệu pháp phối hợp thì liều dùng của BETICAPC 750 SR nên tương đương với liểu dùng hàng ngày của thuốc metformin lên đến mức tối đa 1.500 mg và dùng kèm với bữa tối, trong khi liều dùng của insulin được điều chỉnh dựa trên các giá trị đo đường huyết.
-
-
Người già:
-
Do chức năng thận ở người già có thể bị suy giảm, nên liều dùng của metformin nên được điều chỉnh dựa vào chức năng thận. Thường xuyên đánh giá chức năng thận là cần thiết.
-
Lợi ích trong việc làm giảm nguy cơ hoặc làm chậm sự khởi phát của bệnh đái tháo đường typ 2 chưa được thiết lập ở những bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên và do đó không nên bắt đầu metformin những bệnh nhân này.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Quá liều:
-
Triệu chứng: Không thấy có sự hạ đường huyết với liều metformin lên tới 85g, mặc dù nhiễm toan acid lactic đã xảy ra trong những trường hợp này. Sử dụng quá liều hoặc những nguy cơ kèm theo của metformin có thể dẫn đến nhiễm toan acid lactic. Nhiễm toan acid lactic là một trường hợp cấp cứu khẩn cấp và phải được điều trị tại bệnh viện.
-
Xử trí: Phương pháp hiệu quả nhất để loại bỏ lactat và metformin thẩm phân máu.
Chống chỉ định
Thuốc Beticapc 750 sr chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Quá mẫn cảm với metformin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
-
Có bất kỳ dạng nhiễm toan chuyển hóa cấp tính nào (ví dụ như nhiễm toan acid lactic, nhiễm toan ceton do đái tháo đường).
-
Tiền hôn mê do đái tháo đường.
-
Suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút).
-
Các tình trạng cấp tính có khả năng thay đổi chức năng thận như:
-
Mất nước.
-
Nhiễm trùng nặng.
-
Sốc.
-
Các bệnh có thể gây thiếu oxy mô (đặc biệt là bệnh cấp tính, hoặc tình trạng xấu đi của bệnh mạn tính) như: Suy tim mất bù. Suy hô hấp. Gần đây có cơn nhồi máu cơ tim. Sốc. Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
Tác dụng phụ của thuốc Beticapc 750 sr
-
Tác dụng phụ rất thường gặp, (ADR> 1/10):
-
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và ăn mất ngon. Các tác dụng phụ này thường gặp nhất trong thời gian điều trị ban đầu và tự hồi phục trong hầu hết các trường hợp. Việc tăng liều chậm cũng có thể cải thiện sự hấp thụ tại dạ dày-ruột non.
-
-
Tác dụng phụ thường gặp, (1/10>ADR> 1/100).
-
Thần kinh: rối loạn vị giác.
-
-
Tác dụng phụ rất hiếm gặp, (1/10.000>ADR)
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: nhiễm toan acid lactic, giảm hấp thu vitamin B12 cùng với sự giảm nồng độ huyết thanh khi dùng metformin dài hạn. cần cân nhắc đến bệnh nguyên nếu bệnh nhân có biểu hiện của thiếu máu hồng cầu khổng lổ.
-
Gan mật: các báo cáo riêng biệt về các bất thường trong các xét nghiệm chức năng gan hoặc viêm gan sẽ được hồi phục sau khi ngưng dùng metformin.
-
Da và mô dưới da: các phản ứng trên da như ban đỏ, ngứa, nổi mày đay.
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Nhiễm toan acid lactic:
-
Nhiễm toan acid lactic là biến chứng chuyển hóa rất hiếm gặp nhưng nghiêm trọng và thường xảy ra khi chức năng thận đột ngột xấu đi hoặc bệnh tim phổi hoặc nhiễm khuẩn máu. Sự tích lũy metformin xảy ra khi chức năng thận đột ngột xấu đi và làm tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic. Những trường hợp bị mất nước (bị nôn hoặc tiêu chảy nặng, sốt hoặc giảm lượng nước đưa vào cơ thể) thì nên tạm thời ngưng dùng metformin và liên hệ với bác sĩ.
-
Các thuốc có thể gây suy thận cấp (như thuốc điều trị cao huyết áp, lợi tiểu hoặc các thuốc NSAID) nên được khởi đầu dùng thận trọng ở những bệnh nhân được điểu trị với metformin. Các yếu tố nguy cơ khác gây nhiễm toan acid lactic như uống quá nhiều rượu, suy gan, bệnh đái tháo đường không được kiểm soát đẩy đủ, nhiễm ceton, ăn kiêng lâu ngày và những bệnh lý liên quan đến tình trạng thiếu oxy mô, cũng như là sử dụng đồng thời với các thuốc có thể gây nhiễm toan acid lactic. Nên thông báo cho bệnh nhân và/ hoặc những người chăm sóc bệnh nhân về nguy cơ nhiễm toan acid lactic. Các triệu chứng đặc trưng khi nhiễm toan acid lactic là khó thở, đau bụng, chuột rút cơ, suy nhược và hạ thân nhiệt, sau đó là hôn mê. Trong trường hợp có các triệu chứng nghi ngờ, thì bệnh nhân nên ngưng dùng metformin và tìm sự chăm sóc y tế ngay lập tức. Các xét nghiệm để chẩn đoán là giảm pH máu (< 7,35), tăng nồng độ lactat trong huyết tương (> 5 mmol/L) và tăng khoảng cách anion và tỷ lệ lactat/ pyruvat.
-
-
Chức năng thận:
-
Nên đánh giá GFR trước khi bắt đầu điều trị và thường xuyên sau đó. Metformin chống chỉ định ở những bệnh nhân có GFR < 30 ml/phút và nên ngừng thuốc tạm thời khi có các bệnh lý làm thay đổi chức năng thận.
-
-
Chức năng tim:
-
Những bệnh nhân suy tim có nhiều nguy cơ bị thiếu oxy mô và suy thận. Ở những bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định, có thể sử dụng metformin cùng với việc theo dõi chức năng tim và thận thường xuyên.
-
Đối với bệnh nhân suy tim cấp tính và không ổn định thì chống chỉ định với metformin.
-
-
Người cao tuổi:
-
Do hạn chế dử liệu vé hiệu quả điểu trị trong việc giảm nguy cơ hoặc làm chậm diễn biến của bệnh tiểu đường typ 2 ở bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên, nên việc bắt đầu dùng metformin ở những bệnh nhân này không được khuyến cáo.
-
-
Các chất cản quang có chứa iod:
-
Việc sử dụng các chất cản quang có chứa iod bằng đường tiêm có thể gây ra suy thận do thuốc cản quang, dẫn tới sự tích lũy metformin và làm tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic. Phải ngưng dùng metformin trước hoặc vào thời điểm tiến hành các chẩn đoán hình ảnh và không dùng lại thuốc ít nhất là sau 48 giờ, với điều kiện chức năng thận được đánh giá lại và thấy ổn định.
-
-
Phẫu thuật:
-
Phải ngưng dùng metformin trong thời gian phẫu thuật theo phương pháp gây mê toàn thân, gây mê cột sống và gây mê ngoài màng cứng. Liệu pháp điều trị có thể được bắt đầu lại sau 48 giờ sau khi phẫu thuật hoặc bệnh nhân đã ăn uống trở lại và với điều kiện chức năng thận đã được đánh giá lại và thấy ổn định.
-
-
Các thận trọng khác:
-
Tất cả các bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn uống có sự phân bố cân đối lượng carbohydrat tiêu thụ trong ngày. Những bệnh nhân thừa cân nên duy trì chế độ ăn hạn chế năng lượng.
-
Các xét nghiệm thông thường để theo dõi bệnh đái tháo đường nên được thực hiện thường xuyên
-
Metformin riêng lẻ không gây hạ đường huyết, nhưng cẩn thận trọng khi dùng phối hợp với insuli hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống khác (ví dụ: các thuốc sulphonylurea hoặ meglitinid).
-
Tương tác
-
Không nên sử dụng đồng thời:
-
Rượu
-
Ngộ độc rượu có liên quan tới việc tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic, đặc biệt là trong trường trợ đói, suy dinh dưỡng hoặc suy gan.
-
-
Các thuốc cản quang có chứa iod:
-
Phải ngừng dùng metformin trước hoặc vào thời điểm tiến hành các chẩn đoán hình ảnh và không dùng lại thuốc ít nhất là sau 48 giờ, với điều kiện chức năng thận được đánh giá lại và thấy ổn định. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời
-
Một số thuốc có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận và có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic, ví dụ: thuốc NSAID, bao gồm các chất ức chế chọn lọc cyclo-oxygenase (COX) II, chất ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu quai. Khi bắt đầu hoặc sử dụng các thuốc này với metformin, thì cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
-
Các thuốc làm tăng đường huyết (ví dụ: glucocorticoid dùng toàn thân và dùng tại chỗ và các chất kích thích thần kinh giao cảm).:
-
Nên theo dõi lượng đường huyết thường xuyên hơn, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị. Nếu cần thiết, thì điều chỉnh liều metformin khi điều trị với các thuốc này và sau khi ngừng điều trị các thuốc này.
-
-
Các chất vận chuyển cation hữu cơ (OCT):
-
Metformin là cơ chất của cả hai chất vận chuyển OCT1 và OCT2.
-
Dùng đồng thời metformin với:
-
Các chất ức chế OTC1 (như verapamil) có thể làm giảm hiệu quả của metformin.
-
Các chất gây cảm ứng OCT1 (như rifampicin) có thể làm tăng khả năng hấp thu tại dạ dày-ruột và hiệu quả của metformin.
-
Thuốc ức chế OCT2 (như cimetidin, dolutegravir, ranola, trimethoprim, vandetanib, isavuconazol có thể làm giảm sự thải trừ của metformin qua thận và do đó làm tăng nồng độ metformin trong huyết tương.
-
Các chất ức chế cả OCT1 và OCT2 (nhưcrizotinib, olaparib) có thể làm thay đổi hiệu quả và sự thải trừ của metformin qua thận.
-
Do đó nên thận trọng, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị suy thận, khi dùng các thuốc này đồng thời với metformin, vì nồng độ metformin trong huyết tương có thể tăng lên. Nếu cần, thì nên xem xét việc điều chỉnh liều của metformin vì các chất ức chế/ cảm ứng OCT có thể làm thay đổi hiệu quả của metformin
-
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Bệnh đái tháo đường không kiểm soát trong thai kỳ (khi thai nghén hoặc kéo dài) có liên quan đến tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh và tử vong chu sinh.
-
Một số lượng hạn chế dữ liệu từ việc sử dụng metformin ở phụ nữ mang thai không thấy có sự gia tăng nguy cơ khuyết tật bẩm sinh. Các nghiên cứu trên động vật không thấy có những ảnh hưởng có hại đối với sự phát triển của thai kỳ, phôi thai hay bào thai, quá trình sinh đẻ hoặc sự phát triển sau khi sinh.
-
Khi bệnh nhân có kế hoạch mang thai và trong thời kỳ mang thai, những trường hợp kiểm soát đường huyết kém hoặc bị bệnh đái tháo đường được khuyến cáo không được điều trị với metformin. Đối với bệnh đái tháo đường này, thì insulin được khuyến cáo nên được dùng để duy trì nồng độ glucose trong máu càng gần với mức bình thường càng tốt để giảm nguy cơ dị dạng bào thai.
-
-
Cho con bú:
-
Metformin được bài tiết vào sữa mẹ. Không thấy có tác dụng phụ nào ở trẻ sơ sinh/ trẻ nhỏ được bú sữa mẹ. Tuy nhiên, vì dữ liệu hạn chế, nên việc cho con bú khi điều trị bằng metformin là không nên. Việc đưa ra quyết định ngừng cho con bú bằng sữa mẹ nên dựa trên việc xem xét các lợi ích của việc cho con bú và những nguy cơ có thể xảy ra gây ảnh hưởng xấu đối với trẻ.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Đơn trị liệu metformin không gây hạ đường huyết, do đó không có ảnh hưởng đến khả năng lái X hoặc sử dụng máy móc.
-
Tuy nhiên, nên cảnh báo bệnh nhân về nguy cơ hạ đường huyết khi sử dụng metformin kết hợp về các thuốc hạ đường huyết khác (ví dụ sulphonylurea, insulin, hoặc meglinitid).
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản Beticapc 750 sr ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Beticapc 750 sr bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://drugbank.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Beticapc 750 sr - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này