Aubtin 7.5 - Thuốc điều trị đau thắt ngực mạn tính

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-19 18:47:20

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110365823 (SĐK cũ: VD-29770-18)
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Ivabradin (dưới dạng Ivabradin hydrochlorid): 7.5mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Aubtin 7.5 là thuốc gì?

  • Aubtin 7.5 là thuốc được nghiên cứu và bào chế bởi công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, Việt Nam. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Ivabradin (dưới dạng Ivabradin hydrochlorid) với hàm lượng 7,5mg, có công dụng trong điều trị các bệnh tim mạch. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, dùng đường uống. Thuốc Aubtin 7.5được đóng gói dạng hộp, bên trong chứa 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần

  • Ivabradin (dưới dạng Ivabradin hydrochlorid): 7,5mg.

Công dụng của thuốc Aubtin 7.5

  • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường.Thuốc được chỉ định:
  • Trên những bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với chẹn beta.
  • Hoặc phối hợp với chẹn beta trên những bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với chẹn beta và có nhịp tim > 60 nhịp/phút.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Ivabradine có tác dụng ức chế chọn lọc và đặc hiệu trên kênh F – kênh ion chịu trách nhiệm chính cho tính tự động của nút xoang và không gây bất kỳ một ảnh hưởng nào đến các kênh ion khác có ở nút xoang.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo khởi đầu thông thường là mỗi lần 5mg ivabradine, mỗi ngày 2 lần.
    • Sau 3-4 tuần điều trị, có thể tăng liều, mỗi lần dùng 7,5 mg, ngày hai lần, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Aubtin 7.5 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.
  • Sốc tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp.
  • Tụt huyết áp nghiêm trọng (< 90/50 mmHg).
  • Suy gan nặng.
  • Hội chứng xoang.
  • Blốc xoang nhĩ.
  • Suy tim độ III-IV theo phân loại NYHA do còn thiếu dữ liệu.
  • Bệnh nhân phụ thuộc máy tạo nhịp.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Blốc nhĩ-thất độ 3.

Tác dụng phụ của thuốc Aubtin 7.5

  • Thở chậm hoặc thở không đều.
  • Huyết áp tăng cao.
  • Rối loạn về mặt thị giác: Bệnh nhân có thể nhạy cảm hơn khi tiếp xúc với ánh sáng hoặc có biểu hiện mờ mắt.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Ivabradine không có hiệu lực điều trị hoặc ngăn ngừa loạn nhịp tim và cũng có thể mất hiệu lực khi có rối loạn nhịp tim nhanh (ví dụ nhịp nhanh thất hoặc nhịp nhanh trên thất). Vì vậy không khuyến cáo dùng Ivabradine cho bệnh nhân rung nhĩ hoặc có những rối loạn nhịp tim khác mà có tương tác với chức năng của nút xoang.
  • Cần theo dõi thường xuyên về lâm sàng ở bệnh nhân dùng ivabradine xem có xảy ra rung nhĩ (kéo dài hoặc kịch phát), kể cả đo điện tâm đồ khi có chỉ định của lâm sàng (ví dụ trong trường hợp đau thắt ngực trầm trọng, đánh trống ngực, mạch bất thường).
  • Bệnh nhân blốc nhĩ-thất độ 2
  • Không nên dùng ivabradine.
  • Sử dụng cho bệnh nhân có nhịp tim chậm
  • Không được khởi đầu điều trị bằng ivabradine cho bệnh nhân có nhịp tim lúc nghỉ trước điều trị dưới 60 lần một phút

Tương tác

  • Tuyệt đối không sử dụng Aubtin 7.5mg khi đang điều trị bệnh khác bằng các thuốc như: một số kháng sinh (Clarithromycin, Erythromycin), thuốc chống nấm (Ketoconazol), thuốc điều trị HIV (Nelfinavir). Đây là các thuốc có hoạt chất ức chế mạnh Cytochrome P450 3A4 làm giảm quá trình chuyển hóa Aubtin 7.5mg, do đó làm tăng nồng độ Aubtin 7.5mg trong máu cao hơn mức cho phép, gây nên tình trạng chậm nhịp tim quá mức.
  • Không nên phối hợp hợp thuốc với chất ức chế vừa phải CYP3A4 như Fluconazole.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:
    • Không dùng cho đối tượng này.
  • Cho con bú:
    • Không dùng cho đối tượng này.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun
  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Aubtin 7.5 - Thuốc điều trị đau thắt ngực mạn tính cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ