Atropin Sulfat 0,25mg - Thuốc điều trị ngộ độc thuốc trừ sâu chống co thắt

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-30 17:14:10

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34174-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói:
Hộp 100 ống x 1ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Atropin Sulfat 0,25mglà thuốc gì?

Atropin Sulfat 0,25mg là thuốc có số đăng ký lưu hành VD-34174-20, thành phần chính là Atropin sulfat. Thuốc điều trị triệu chứng co thắt cơ trơn của bộ máy tiêu hóa, đường mật, đau quặn thận hặc ngộ độc thuốc trừ sâu, chất độc thần kinh. Thuốc Atropin Sulfat 0,25mg được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Thành phần

  • Atropin sulfat 0,25mg/1ml

Công dụng của thuốc Stugeron 25mg

  • Điều trị triệu chứng co thắt cơ trơn của bộ máy tiêu hóa, đường mật, đau quặn thận.

  • Ngộ độc thuốc trừ sâu (phospho hữu cơ, carbamat), chất độc thần kinh, nấm Amanita muscaria.

  • Nhịp tim chậm, tụt huyết áp trong hồi sức cấp cứu tim - phổi, sau nhồi máu cơ tim, do dùng nitroglycerin, ngộ độc digitalis hoặc do thuốc halothan, propofol, suxamethonium.

  • Tiền mê.

  • Triệu chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson do thuốc. Hiện nay thường được ít dùng trong bệnh Parkinson vô căn vì kém hiệu quả hơn các thuốc dopaminergic và gây tổn hại đến nhận thức.

Cơ chế tác dụng của thuốc 

  • Dược lực:

    • Atropin chính là thuốc kháng acetylcholin (ức chế đối giao cảm).

  • Dược động học :

    • Atropin cũng được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, qua các niêm mạc, ở mắt và một ít qua da lành lặn. Khả dụng sinh học của thuốc sẽ theo đường uống khoảng 50%. Thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố ở khắp cơ thể bạn. Thuốc qua hàng rào máu – não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc vào khoảng 2 đến 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi. Một phần Atropin chuyển hóa ở gan, thuốc đào thải qua thận nguyên dạng 50% và cả ở dạng chuyển hóa.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo:

    • Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hoá: 0,25 mg/ lần x 2 – 3 lần / 24 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04mg/kg cân nặng.

    • Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản.

    • Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ: Người lớn: liều đầu tiên 1- 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/ lần cho tới khi hết tác dụng muscarin hoặc khi có dấu hiệu nhiễm độc atropin.

    • Trong nhiễm độc phospho vừa đến nặng, thường duy trì atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng. Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản.

    • Dùng trước phẫu thuật: Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng 3/4 liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê. Người lớn: 0,3 đến 0,6mg. Trẻ em: + Từ 3 – 10kg: 0,1 – 0,15mg; + Từ 10 – 12kg: 0,15mg; + Từ 12 – 15kg: 0,2mg; + Từ 15 – 17kg: 0,25mg; + Từ 17 – 20kg: 0,3mg; + Từ 20 – 30kg: 0,35mg; + Từ 30 – 50kg: 0,4 – 0,5mg.

    •  
  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.

Quá liều:

  • Triệu chứng:

    • Ngộ độc: giãn đồng tử, thở nhanh, sốt cao (nhất là ở trẻ em), kích thích thần kinh (lú lẫn, bồn chồn, hưng phấn, mê sảng, có thể co giật). Nếu nặng: hôn mê, suy tuần hoàn và hô hấp.

  • Xử lý: 

    • Cho diazepam khi co giật, kích thích quá mức. Không dùng phenothiazin.

Chống chỉ định

Thuốc Atropin Sulfat 0,25mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Người bị nhạy cao đối với thuốc kháng cholinergic;

  • Phì đại tuyến tiền liệt, người bị tăng nhãn áp và ruột liệt

  • Tổn thương tim và mạch máu hữu cơ;

  • Hẹp loét dạ dày tá tràng

  • Rối loạn nội tạng tổng thể;

  • Bệnh tắc nghẽn gan và bệnh đường tiết niệu;

  • Chất độc meccolone;

  • Viêm đại tràng mãn tính;

Tác dụng phụ của thuốc Stugeron 25mg

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt và giảm tiết dịch ở phế quản.

    • Mắt: giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt và sợ ánh sáng.

    • Tim – mạch: bị chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp.

    • Thần kinh trung ương: lú lẫn, hoang tưởng và dễ bị kích thích.

  • Ít gặp:

    • Toàn thân: phản ứng dị ứng và da bị đỏ ửng, khô, nôn.

    • Tiết niệu: đái khó.

    • Tiêu hóa: giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn tới táo bón.

    • Thần kinh trung ương: lảo đảo và choáng váng.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Người bệnh phải thận trọng khi sử dụng thuốc Atropin sulfat nếu dùng trong trường hợp bị tắc nghẽn đường tiết niệu, bệnh thận, bệnh nhược cơ, tăng nhãn áp, rối loạn tuyến tiền liệt, hẹp môn vị.

  • Chủ động báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh hay xuất hiện tình trạng rối loạn chức năng gan, tăng huyết áp, bệnh tuyến giáp, hay những vấn đề về tim, hen suyễn, viêm loét đại tràng, hội chứng Down hay bệnh trào ngược axit.

  • Thận trọng khi dùng thuốc Atropin ở trẻ sơ sinh hay người già bởi thuốc có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Tương tác

  • Một vài ghi nhận cho thấy được phản ứng tác dụng phụ của Atropin với các thuốc khác:

  • Thuốc Atropin sulfat nếu sử dụng chung với quinidin, thuốc kháng histamine, thuốc chống trầm cảm.

  • Nguy cơ dẫn đến những tác dụng phụ của thuốc digoxin.

  • Làm giảm hiệu quả của thuốc Atropin sulfat, nếu bạn dùng chung với một số loại thuốc như hyoscyamine, pilocarpin, tolterodine, scopolamine, amitriptyline, trihexyphenidyl và diphenhydramine.

  • Có thể làm giảm hiệu quả của một số loại thuốc, chẳng hạn như aripiprazole, risperidone, trifluoperazine, sulpiride, haloperidol, quetiapine, perphenazine, paliperidone, promethazine và clozapine.

  • Thuốc sẽ làm tăng huyết áp hay có thể làm rối loạn nhịp tim trường hợp nếu bạn sử dụng với phenylephrine.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.

  •  Cho con bú:  

    • Tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Stugeron 25mg

    •  Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ