Astode 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn huyết hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-12 15:57:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22551-20
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất chính:
Cefpirom (dưới dạng Cefpirom sulfat phối hợp với Natri Carbonat) 2g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Astode 2g là thuốc gì?

Astode 2g là thuốc có số đăng ký là VN-22551-20 được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm toan chuyển hóa rất hiệu quả. Thuốc Astode 2g được công ty Swiss Parentals., Ltd. sản xuất từ thành phần Cefpirom (dưới dạng Cefpirom sulfat phối hợp với Natri Carbonat).

Thành phần

  • Cefpirom (dưới dạng Cefpirom sulfat phối hợp với Natri Carbonat): 2g.

Công dụng của thuốc Astode 2g

  • Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu có biến chứng đe dọa đến tính mạng người bệnh, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa nó được dùng phối hợp với các kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.

  • Thuốc dùng để làm kiềm hóa, được chỉ định để dùng trong nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa nước tiểu hoặc có thể dùng làm thuốc kháng acid (dạ dày).

  • Nếu nhiễm toan chuyển hóa mạn, là nhiễm toan do tăng urê máu hoặc là nhiễm toan ống thận: Nên dùng bằng đường uống.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Người bệnh sử dụng thuốc bằng cách hòa tan 1 lọ thuốc Cefpirom 1g trong 10ml nước cất pha tiêm.

    • Tiêm trong thời gian 3-5 phút trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào phần xa của ống thông tiêm truyền có khóa.

    • Người bệnh sẽ hòa tan 1 lọ Cefpirom 1g vào 100 ml nước cất pha tiêm và truyền trong thời gian 20-30 phút.

    • Ở bệnh nhân chức năng thận > 50ml/phút, người bệnh sẽ dùng 1g mỗi lần và ngày tối đa 2g để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 2 lần mỗi ngày ngày, mỗi lần 2g thuốc.

    • Ở bệnh nhân chức năng thận 50ml/phút, người bệnh sẽ dùng 1g liều đầu tiên để điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người, người bệnh sẽ dùng 2g liều thuốc đầu tiên

  • Cách dùng:

    • Dùng đường tiêm truyền.

Chống chỉ định

Thuốc Astode 2g không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Chống chỉ định dùng tiêm truyền tĩnh mạch natri bicarbonat trong các trường hợp nhiễm kiềm hô hấp, nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm thông khí, tăng natri huyết và trong những tình huống mà việc cung cấp thêm natri là được chống chỉ định, như suy tim, phù, huyết áp tăng, sản giật, thận tổn thương.

  • Thuốc chống acid dạng uống: Viêm loét đại trực tràng, bệnh Crohn và hội chứng tắc, bán tắc ruột hoặc hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân.

Tác dụng phụ của thuốc Astode 2g

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpirom, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

  • Trong trường hợp dị ứng penicillin, có nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra các phản ứng trầm trọng với cephalosporin. Ðối với các người bệnh suy thận cần giảm liều dùng. Có nguy cơ tăng các phản ứng không mong muốn đối với thận, nếu dùng cefpirom phối hợp với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin....) và khi dùng cefpirom cùng với các thuốc lợi tiểu quai.

  • Trong thời gian điều trị cũng như sau điều trị có thể có ỉa chảy nặng và cấp, khi dùng các kháng sinh phổ rộng. Ðây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng màng giả. Trong trường hợp này cần ngừng thuốc và dùng kháng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol).

  • Tránh dùng các thuốc gây táo bón.

  • Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai bằng cefpirom còn hạn chế.

  • Thời kỳ cho con bú: Chưa có đủ số liệu để đánh giá nguy cơ cho trẻ em. Vì vậy, người ta khuyên nên ngừng cho con bú khi điều trị với thuốc cefpirom.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc có thành phần cefpirom, phải điều tra kỹ người bệnh về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

  • Trong trường hợp người bệnh bị dị ứng penicillin, có thể sẽ có nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra các phản ứng trầm trọng với cephalosporin. Ðối với những người bệnh suy thận cần giảm liều dùng. Vì nó có nguy cơ tăng các phản ứng phụ không mong muốn đối với thận của người bệnh.

Tương tác

  • Natri bicarbonat làm kiềm hóa trong nước tiểu, nên có thể sẽ làm giảm sự thải trừ quinidin, amphetamin, pseudoephedrin, các thuốc cường giao cảm khác; vì vậy làm tăng độc tính của các thuốc này.

  • Natri bicarbonat có thể tương tác với lithi, làm tăng sự thải trừ lithi.

  • Tránh dùng natri bicarbonat với rượu.

  • Khi dùng phối hợp natri bicarbonat với sucralfat, cần chú ý sucralfat có hiệu quả nhất trong môi trường acid. Do đó, hiệu quả sẽ giảm nếu dùng với thuốc chống acid.

  • Sự hấp thu của một số lớn các thuốc giảm đi hoặc chậm lại khi phối hợp với uống thuốc chống acid. Có thể kể một số thuốc sau: digoxin, các tetracycline, ciprofloxacin, rifampicin, clorpromazina, diflunisal, penicilamin, warfarin, quinidin và các thuốc kháng cholinergic.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu (sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

  • Cho con bú:

    • Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Swiss Parentals., Ltd.

  • Xuất xứ: Ấn Độ.

Để biết giá thuốc Astode 2g Hộp 1 lọ bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Astode 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn huyết hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ