Amvifeta 1g/100ml - Thuốc điều trị các cơn đau trung bình
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Amvifeta 1g/100ml là thuốc gì?
Amvifeta 1g/100ml là thuốc thuộc nhóm giảm đau và hạ sốt, thuốc kháng viêm không chứa steroid, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Với thành phần chính là 1g Paracetamol, giúp điều trị các cơn đau trung bình trong thời gian ngắn, đau sau phẫu thuật và giảm sốt. Thuốc Amvifeta 1g/100ml được Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi sản xuất và đóng gói tại Việt Nam.
Thành phần
-
Mỗi 100 ml dung dịch chứa: Paracetamol 1g.
Công dụng của Amvifeta 1g/100ml
-
Thuốc Amvifeta được chỉ định trong điều trị các cơn đau trung bình trong thời gian ngắn, đau sau phẫu thuật và giảm sốt.
Cơ chế tác dụng của Amvifeta 1g/100ml
-
Dược lực học:
-
Chưa có dữ liệu.
-
-
Dược động học:
-
Chưa có dữ liệu.
-
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng:
-
Liều dùng thuốc cho người lớn:
-
Liều được tính theo cân nặng như sau:
-
Trên 50kg: Liều một lần là 1g, cứ cách 4 – 6 giờ truyền một lần, liều tối đa là 4g/ngày.
-
Dưới 50 kg: Liều một lần là 15 mg/kg, cứ cách 4 – 6 giờ truyền một lần, tối đa là 60 mg/kg/ngày.
-
Không được vượt quá liều tối đa 3g/ngày ở bệnh nhân nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn, bị mất nước.
-
-
-
Liều dùng thuốc cho trẻ em:
-
Trẻ em: Liều được tính theo cân nặng.
-
Sơ sinh thiếu tháng trên 32 tuần chỉnh theo tuổi thai, 7,5 mg/kg cách 8 giờ/lần, tối đa 25 mg/kg/24 giờ.
-
Sơ sinh: 10 mg/kg cách 4 – 6 giờ/lần; tối đa 30 mg/kg/24 giờ.
-
Trẻ em cân nặng < 10 kg: 10 mg/kg cách 4 – 6 giờ/lần; tối đa 30 mg/kg/24 giờ.
-
Trẻ em cân nặng 10 – 50kg: 15 mg/kg cách 4 – 6 giờ/lần; tối đa 60 mg/kg/24 giờ.
-
Trẻ em cân nặng >50 kg: Dùng liều như người lớn.
-
-
Bệnh nhân suy thận:
-
Khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/ phút thì tăng khoảng cách giữa các lần dùng ít nhất 6 giờ.
-
Cách dùng:
-
Truyền tĩnh mạch trong 15 phút, khoảng cách giữa 2 lần truyền ≥ 4 giờ.
Chống chỉ định
-
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, hoặc gan.
-
Người bệnh quá mẫn với paracetamol có trong thuốc Amvifeta.
-
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Tác dụng phụ của Amvifeta 1g/100ml
-
Phản ứng da nghiêm trọng như: hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong.
-
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay.
-
Quá liều Amvifeta thuốc có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với hoat chất paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp, Amvifeta gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn bộ huyết cầu.
-
Da: Ban.
-
Dạ dày, ruột: Buồn nôn, nôn.
-
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
-
Thận: bệnh thận, độc tính trên thận khi lạm dụng dài ngày.
-
Hiếm gặp: ADR.
-
Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
-
Khác: Phản ứng quá mẫn
Cảnh báo khi sử dụng
-
Không dùng cùng bất kỳ thuốc nào chứa paracetamol.
-
Chuyển sang dùng đường uống ngay khi có thể.
-
Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận nặng, nghiện rượu mạn tính, suy dinh dưỡng mạn tính, mất nước.
-
Amvifeta tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
-
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn.
-
Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
-
Phải dùng thuốc Amvifeta thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
-
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
-
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tương tác
-
Dùng thuốc liều cao và lâu ngày làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
-
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
-
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ hoạt chất paracetamol gây độc cho gan.
-
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
-
Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với hoạt chất paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ Amvifeta gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
-
Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị thuốc Amvifeta và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng Amvifeta khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Chưa xác định được tính an toàn của thuốc Amvifeta dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần.
-
-
Cho con bú:
-
Nghiên cứu ở người mẹ dùng thuốc Amvifeta sau khi đẻ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Chưa có dữ liệu.
-
-
Trẻ em:
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
-
Cách bảo quản
-
Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Amvifeta 1g/100ml hộp 1 túi ,10 túi x 100ml tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Amvifeta 1g/100ml - Thuốc điều trị các cơn đau trung bình hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này