Aginaril 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Aginaril 5 là thuốc gì?
-
Aginaril 5 là thuốc điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim và phòng ngừa suy tim hiệu quả của Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm. Thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Enalapril maleat hàm lượng 5mg. Thuốc Aginaril 5 thuộc nhóm thuốc tim mạch, bào chế dạng viên nén, đóng hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
Thành phần
-
Enalapril maleat: 5mg.
Công dụng của thuốc Aginaril 5
-
Điều trị tăng huyết áp.
-
Điều trị suy tim có triệu chứng.
-
Phòng ngừa suy tim có triệu chứng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng (phân suất tống máu ≤ 35%).
Liều dùng và cách dùng
-
Liều dùng:
-
Điều trị tăng huyết áp:
-
Liều khởi đầu: 5-20mg/ngày, uống một lần trong ngày, tùy mức độ tăng huyết áp và tình trạng bệnh nhân.
-
Đối với tăng huyết áp nhẹ: thường khởi đầu với liều 5-10 mg.
-
Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosteron được kích hoạt mạnh gặp trong bệnh lý tăng huyết áp do mạch thận, tăng huyết áp nặng, mất muối, giảm thể tích tuần hoàn, tim mất bù: nên khởi đầu với liều 5mg hoặc thấp hơn, vì nguy cơ tụt huyết áp và giảm thể tích. Nếu được, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu dùng thuốc Enalapril. Những đối tượng bệnh nhân này cần được theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh khi điều trị với Enalapril.
-
Liều duy trì Enalapril thông thường là 20 mg/ngày, tối đa 40 mg/ngày.
-
-
Suy tim có triệu chứng hay rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:
-
Liều khởi đầu Enalapril là 2,5 mg/ngày và theo dõi hiệu quả ban đầu của thuốc. Nếu không đạt được mục tiêu điều trị, có thể tăng liều dần sau mỗi 2-4 tuần, đến liều duy trì thông thường là 20mg, có thể uống 1 lần hoặc chia thuốc 2 lần/ngày. Liều Enalapril tối đa trong trường hợp này là 40mg/ngày chia 2 lần trong ngày.
-
-
Điều chỉnh liều trong suy thận:
-
Độ thanh thải creatinine 30-80 ml/phút: 5-10 mg Enalapril/ngày.
-
Độ thanh thải creatinine10-30 ml/phút: 2,5-5 mg Enalapril/ngày.
-
Độ thanh thải creatinine <10 ml/phút: 2.5mg Enalapril vào ngày lọc máu. Liều Enalapril vào những ngày không chạy thận: điều chỉnh theo huyết áp
-
-
Không cần chỉnh liều Enalapril ở bệnh nhân suy gan.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Aginaril 5 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Aginaril 5
-
Các tác dụng phụ rất thường gặp:
-
Thần kinh: Chóng mặt.
-
Mắt: Mờ mắt.
-
Hô hấp: Ho.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
-
Toàn thân: Suy nhược.
-
-
Các tác dụng phụ thường gặp:
-
Tâm thần: Phiền muộn.
-
Thần kinh: Nhức đầu, ngất, thay đổi vị giác.
-
Tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng.
-
Tim mạch: Đau ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, hạ huyết áp (bao gồm hạ huyết áp tư thế đứng).
-
Hô hấp: Khó thở.
-
Da và mô dưới da: Quá mẫn cảm, phát ban, phù mạch : Phù mặt, phù tay chân, phù môi, lưỡi, phù thanh môn, phù thanh quản.
-
Toàn thân: Mệt mỏi.
-
Xét nghiệm : Tăng kali máu, tăng creatinin máu.
-
-
Các tác dụng phụ ít gặp:
-
Thiếu máu, hạ đường huyết, căng thẳng, buồn ngủ;
-
Dị cảm, ù tai, đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não;
-
Viêm họng, sổ mũi, khàn giọng;
-
Tắc ruột, nôn mửa, táo bón, chán ăn, khô miệng, loét dạ dày;
-
Toát mồ hôi, mày đay, vọp bẻ, suy thận, tăng ure máu, hạ natri máu,...
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Bệnh nhân tăng huyết áp dùng Enalapril có thể hạ huyết áp có triệu chứng nếu như bị giảm thể tích do dùng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối hay nôn mửa, tiêu chảy.
-
Enalapril phải được thận trọng ở những bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, hẹp van 2 lá hay bệnh cơ tim phì đại.
-
Bệnh nhân suy thận phải chỉnh liều Enalapril khởi đầu theo độ thanh thải creatinin, theo dõi kali và creatinin thường xuyên.
-
Bệnh nhân tăng huyết áp do mạch thận được chỉ định dùng Enalapril tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy thận.
-
Các thuốc ức chế men chuyển như Enalapril hiếm khi làm xuất hiện hội chứng vàng da tắc mật hay viêm gan, hoại tử gan, nhưng nếu xuất hiện các tình trạng này cần ngừng thuốc ngay và theo dõi y tế.
-
Thận trọng dùng Enalapril ở bệnh nhân bị bệnh mạch collagen, đang điều trị ức chế miễn dịch, Allopurinol, Procainamid.
-
Các phản ứng phản vệ đã ghi nhận ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo với màng thẩm phân có tốc độ thẩm phân cao phối hợp đồng thời với thuốc ức chế men chuyển.
-
Bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc hay không phụ thuộc insulin nên kiểm soát chặt chẽ đường máu trong tháng đầu điều trị với thuốc ức chế men chuyển.
-
Không khuyến cáo điều trị phối hợp Lithium với Enalapril.
-
Bệnh nhân gặp vấn đề di truyền liên quan đến dung nạp galactose, enzym lactase không nên dùng thuốc Enalapril.
-
Kinh nghiệm dùng Enalapril trong điều trị tăng huyết áp ở trẻ em > 6 tuổi còn hạn chế. Không khuyến cáo Enalapril trong các chỉ định khác so với tăng huyết áp.
-
Enalapril không được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh, trẻ có mức lọc cầu thận <30ml/phút/1,73m2 da và phụ nữ có thai.
Cách bảo quản
-
Bảo quản Aginaril 5 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Aginaril 5 hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên nén bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Aginaril 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này