Agicardi 2,5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Agicardi 2,5 là thuốc gì?
Agicardi 2,5 là thuốc điều trị tăng huyết áp được bào chế từ thành phần Bisoprolol fumarat 2,5mg. Thuốc Agicardi 2,5 còn có tác dụng điều trị đau thắt ngực ổn định, suy tim ổn định mức độ vừa đến nặng rất hiệu quả và được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Thành phần
-
Bisoprolol fumarat 2,5mg
Công dụng
-
Điều trị tăng huyết áp.
-
Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
-
Điều trị suy tim mạn ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái đã được sử dụng phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu và với glycosid trợ tim.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính:
-
Ở người lớn: Liều đầu tiên thường dùng là 2,5 – 5 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 10 mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg x 1 lần/ngày.
-
Ở người có bệnh co thắt phế quản: Liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lần/ngày.
-
-
Điều trị suy tim mạn ổn định:
-
Các điều kiện trước khi điều trị với bisoprolol: Bệnh nhân bị suy tim mạn mà không bị suy tim cấp trong 6 tuần trước đó và đã được điều trị ổn định bằng phác đồ điều trị chuẩn suy tim mạn gồm có các thuốc ức chế enzym chuyển (ACE) (hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin trong trường hợp không dung nạp các thuốc ức chế enzym chuyển), thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu và với các glycosid trợ tim nếu cần.
-
Điều trị phải do thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi, phải bắt đầu bằng một thời gian điều chỉnh liều, liều được khởi đầu theo phác đồ chuẩn dưới đây, đáp ứng của mỗi bệnh nhân có thể tùy thuộc vào cách dung nạp của bệnh nhân đối với mỗi liều, có nghĩa là chỉ tăng liều khi đã dung nạp tốt liều trước đó.
-
1,25 mg x 1 lần/ngày x 1 tuần, nếu dung nạp tốt tăng liều.
-
2,5 mg x 1 lần/ngày x 1 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt tăng liều.
-
3,75 mg x 1 lần/ngày x 1 tuần tiếp theo, nếu dung nạp tốt tăng liều.
-
5 mg x 1 lần/ngày x 4 tuần tiếp theo; nếu dung nạp tốt tăng liều.
-
7,5 mg x 1 lần/ngày x 4 tuần tiếp theo; nếu dung nạp tốt tăng liều.
-
10 mg x 1 lần/ngày để điều trị duy trì.
-
Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg/1 lần/ngày.
-
-
Cần theo dõi chặt chẽ dấu hiệu sống còn (huyết áp, nhịp tim) và các dấu hiệu suy tim nặng lên trong giai đoạn chỉnh liều. Các triệu chứng có thể xảy ra trong ngày đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị.
-
Thay đổi điều trị:
-
Trong giai đoạn chỉnh liều hoặc sau đó, nếu xảy ra các trường hợp xấu thoáng qua như suy tim nặng hơn, hạ huyết áp hay chậm nhịp tim, nên xem xét lại liều của các thuốc đang dùng phối hợp cũng như giảm liều bisoprolol tạm thời hoặc xem xét ngừng điều trị bisoprolol khi cần thiết.
-
Nên cân nhắc việc sử dụng lại bisoprolol hoặc điều chỉnh tăng liều khi bệnh nhân ổn định trở lại.
-
Điều trị suy tim mạn tính ổn định với bisoprolol thường là điều trị lâu dài, không nên dừng đột ngột vì có thể làm suy tim nặng lên. Nếu cần ngưng thuốc, nên giảm liều dần, chia liều ra một nửa mỗi tuần.
-
-
-
Các đối tượng đặc biệt:
-
Người suy gan hoặc suy thận:
-
Điều trị tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực ổn định mạn tính: Không cần điều chỉnh liều bisoprolol ở các bệnh nhân có rối loạn chức năng gan hoặc thận mức độ nhẹ hoặc trung bình. Ở các bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút) và ở những bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá 10 mg/ngày.
-
Điều trị suy tim mạn ổn định: Không có thông tin về dược động học của bisoprolol ở các bệnh nhân suy tim mạn kèm suy gan hay suy thận. Việc xác định liều cho các trường hợp này cần rất thận trọng.
-
-
Người cao tuổi: Thường không cần điều chỉnh liều. Nên bắt đầu với liều thấp nhất có thể.
-
Trẻ em: Không có kinh nghiệm dùng bisoprolol ở trẻ em, do đó khuyến cáo không dùng thuốc này ở trẻ em.
-
Chống chỉ định
Thuốc Agicardi 2,5 không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bisoprolol fumarat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Suy tim cấp tính hay trong các giai đoạn suy tim mất bù cần điều trị tăng co bóp cơ tim tiêm tĩnh mạch; sốc tim, block nhĩ – thất độ 2 hoặc 3; tim chậm nhịp triệu chứng; hạ huyết áp triệu chứng.
-
Hen nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
-
Giai đoạn muộn của hội chứng tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
-
Bệnh nhân có u tủy thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.
-
Toan chuyển hóa.
Tác dụng phụ
-
Rất thường gặp:
-
Rối loạn tim: Chậm nhịp tim (đối với bệnh nhân suy tim mạn).
-
-
Thường gặp:
-
Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
-
Rối loạn hô hấp: Viêm mũi.
-
Rối loạn tim: Tăng suy tim (đối với bệnh nhân suy tim mạn).
-
Rối loạn mạch: Cảm thấy lạnh hay tê cóng tay chân, hạ huyết áp đặc biệt ở bệnh nhân suy tim.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu (những triệu chứng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị. Chứng thường nhẹ và mất đi sau 1 – 2 tuần điều trị).
-
Rối loạn chứng: Suy nhược (ở bệnh nhân suy tim mạn tính), mệt mỏi (những triệu chứng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị. Chứng thường nhẹ và mất đi sau 1 – 2 tuần điều trị).
-
-
Ít gặp:
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, yếu cơ, vọp bẻ.
-
Rối loạn hệ TKTW: Giảm cảm giác, khó ngủ.
-
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ.
-
Rối loạn tim: Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất; chậm nhịp tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp hay đau thắt ngực); tăng suy tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp hay đau thắt ngực).
-
Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hay có tiền sử tắc nghẽn khí quản.
-
Rối loạn chung: Đau ngực, phù ngoại biên, suy nhược (ở bệnh nhân tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực).
-
-
Hiếm gặp:
-
Rối loạn hệ thần kinh: Ngất.
-
Rối loạn tâm thần: Ác mộng, ảo giác.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi dị ứng.
-
Rối loạn mắt: Giảm nước mắt (cần lưu ý nếu bệnh nhân dùng kính sát tròng).
-
Rối loạn tai và mê cung: Rối loạn thính giác.
-
Rối loạn gan mật: Viêm gan.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng mẫn cảm như ngứa, đỏ da, phát ban.
-
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương.
-
-
Rất hiếm gặp:
-
Rối loạn mắt: Viêm kết mạc.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Có thể gây ra hoặc làm nặng thêm bệnh vẩy nến hoặc gây ra chứng phát ban do vẩy nến, rụng tóc.
-
Xét nghiệm: Tăng triglycerid, tăng men gan (ALAT, ASAT).
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc Agicardi 2,5 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Agicardi 2,5 Hộp 3 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Agicardi 2,5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này