Thuốc Actrapid 1000iu/10ml chứa hoạt chất Insulin Human 1000 IU/10ml được sử dụng trong điều trị bệnh đái tháo đường. Actrapid 1000iu/10ml bào chế dạng dung dịch tiêm, hộp chứa 1 lọ x 10ml. Sản phẩm hiện được cấp phép lưu hành trên thị trường theo số đăng ký QLSP-1029-17.
Thành phần
Mỗi 10ml dung dịch Actrapid 1000iu/10ml có chứa:
- Hoạt chất: Insulin Human 1000 IU/10 ml.
- Tá dược: vừa đủ.
Dạng bào chế
Chỉ định
Thuốc Actrapid 1000iu/10ml được chỉ định để điều trị:
Liều dùng và cách dùng của thuốc Actrapid 1000iu/10ml
Liều dùng:
- Liều lượng tùy thuộc vào từng cá nhân và được xác định theo nhu cầu của bệnh nhân. Nhu cầu insulin của từng cá nhân thường từ 0,3 – 1,0 IU/Kg/ngày. Nhu cầu insulin hằng ngày có thể cao hơn ở bệnh nhân kháng insulin (ví dụ trong tuổi dậy thì hoặc do béo phì) và thấp hơn ở bệnh nhân sản xuất được lượng insulin nội sinh thặng dư.
- Nên có bữa ăn chính hoặc bữa ăn nhẹ chứa carbohy-drate trong vòng 30 phút sau mỗi lần tiêm.
- Điều chỉnh liều
- Bệnh đi kèm, đặc biệt là tình trạng nhiễm trùng và sốt, thường làm tăng nhu cầu insulin của bệnh nhân. Các bệnh đi kèm ở thận, gan hoặc bệnh ảnh hưởng đến tuyến thượng thận, tuyến yên hoặc tuyến giáp có thể đòi hỏi thay đổi liều insulin. Cũng có thể cần phải điều chỉnh liều nếu bệnh nhân thay đổi hoạt động thể lực hay chế độ ăn thông thường. Điều chỉnh liều cũng có thể cần thiết khi chuyển bệnh nhân từ một chế phẩm insulin sang một loại khác.
Cách dùng:
- Actrapid là loại insulin tác dụng nhanh và có thể được dùng kết hợp với các sản phẩm insulin kéo dài.
- Nên có bữa ăn chính hoặc bữa ăn nhẹ chứa carbohy-drate trong vòng 30 phút sau mỗi lần tiêm.
- Dùng tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Actrapid được dùng tiêm dưới da vào thành bụng. Nếu thuận tiện, vùng đùi, vùng mông hoặc vùng cơ delta cũng có thể tiêm được.
- Tiêm dưới da vào thành bụng đảm bảo sự hấp thu nhanh hơn tại các vị trí tiêm khác. Tiêm vào nếp gấp da được véo lên làm giảm thiểu nguy cơ tiêm bắp không định trước. Nên giữ kim tiêm dưới da ít nhất 6 giây để đảm bảo toàn bộ liều insulin đã được tiêm. Nên luôn thay đổi vị trí tiêm trong cùng một vùng tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ.
- Có thể dùng tiêm bắp khi có sự hướng dẫn của bác sĩ. Actrapid® có thể dung tiêm tĩnh mạch nhưng chỉ được thực hiện bởi nhân viên y tế. Lọ Actrapid® được dung cùng với ống tiêm insulin có thang chia đơn vị tương ứng.
- Actrapid được đóng kèm trong hộp với một tờ hướng dẫn sử dụng chi tiết để bệnh nhân tuân theo.
- Thận trọng đặc biệt khi hủy bỏ và các thao tác khác.
- Để sử dụng đường tĩnh mạch: Hệ thống truyền với actrapid ở nồng độ từ 0,05IU/ml đến 1,0IU/ml insulin người trong dịch truyền: natri chloride 0,9%, dextrose 5% và dextrose 10% bao gồm 40 mmol/L kali chloride, sử dụng túi truyền polypropylene ổn định ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ. Mặc dù ổn định theo thời gian nhưng một lượng insulin nhất định ban đầu sẽ được hấp thu vào vật liệu của túi truyền. Cần phải theo dõi glucose huyết trong suốt quá trình truyền.
- Không được sử dụng chế phẩm insulin đã bị đông lạnh.
- Không được sử dụng dung dịch insulin nếu dung dịch không trong suốt và không màu.
- Không được sử dụng Actrapid trong bơm insulin để truyền insulin dưới da liên tục.
Chống chỉ định
Tương tác của Actrapid 1000iu/10ml với các thuốc khác
Những thuốc sau đây có thể làm giảm nhu cầu sử dụng insulin của bạn:
- Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống;
- Chất ức chế monoamine oxidase (MAOI);
- Thuốc chẹn beta không chọn lọc;
- Chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE);
- Salicylate;
- Các steroid đồng hóa;
- Sulfonamide.
Những thuốc sau đây có thể làm tăng nhu cầu sử dụng insulin của bạn:
- Thuốc tránh thai dạng uống;
- Thiazide;
- Glucocorticoid;
- Hormone tuyến giáp;
- Các chất có tác dụng giống thần kinh giao cảm;
- Hormone tăng trưởng;
- Danazol.
Thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng của tình trạng hạ đường huyết và làm chậm trễ sự hồi phục.
Octreotide/lanreotide có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu sử dụng insulin.
Rượu có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của Actrapid.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng khi có thai hoặc cho con bú
Tác dụng phụ của thuốc Actrapid 1000iu/10ml
- Ít gặp rối loạn hệ miễn dịch như nổi mề đay, phát ban.
- Rất hiếm gặp phản ứng phản vệ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết rất thường gặp.
- Rối loạn hệ thần kinh như bệnh thần kinh ngoại biên ít gặp.
- Rối loạn mắt như rối loạn khúc xạ ít gặp, rất hiếm gặp bệnh võng mạc do đái tháo đường.
- Rối loạn da và mô dưới da như loạn dưỡng mô ít gặp.
- Phản ứng tại chỗ tiêm ít gặp.
- Phù ít gặp.
Bảo quản
- Khi đang sử dụng, bạn không nên đểActrapid 1000iu/10mllọ trong tủ lạnh. Lọ thuốcActrapid 1000iu/10mlcó thể bảo quản ở nhiệt độ phòng (không quá 300C) trong 6 tuần sau khi mở ra lần đầu.
- Khi chưa sử dụng, bạn nên bảo quản lọ thuốc Actrapid trong ngăn mát tủ lạnh ở 20C đến 80C (không để quá gần ngăn đá), không làm đông lạnh lọ thuốc.
- Giữ lọ thuốc Actrapid trong hộp carton để tránh ánh sáng.
- Lọ thuốc Actrapid phải tránh nguồn nhiệt hay ánh sáng quá mức.
- Để thuốc Actrapid xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Tên: Novo Nordisk Production S.A.S.
Xuất xứ: Pháp.
Để biết giá thuốc Actrapid 1000iu/10ml hộp 1 lọ 10ml bạn có thể liên hệ qua website:thankinhtap.comhoặc liên hệ qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn