Abifish - Thuốc hạ sốt, làm giảm đau cho trẻ em

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-29 17:36:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21764-19
Xuất xứ:
Indonesia
Hoạt chất chính:
Ibuprofen 100mg.
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói:
Lọ 60ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Abifish là thuốc gì?

  • Abifish là thuốc được tin dùng với tác dụng hạ sốt, làm giảm các triệu chứng cảm lạnh và cảm cúm, giảm đau họng, đau răng, đau tai, đau đầu. Thuốc Abifish được chỉ định dùng cho trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi (>5kg). Thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Ibuprofen.

Thành phần

  • Ibuprofen: 100mg.

Công dụng của thuốc Abifish

  • Abifish được chỉ định cho trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi (>5kg) trong các trường hợp:

    • Hạ sốt, bao gồm sốt sau khi tiêm chủng.

    • Giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cảm cúm.

    • Giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa như đau họng, đau do mọc răng, đau răng, đau tai, đau đầu, bong gân và nhức mỏi nhẹ.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Liều dùng cho trẻ từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi:

      • Đối với sốt sau tiêm chủng: Dùng liều 2,5ml hỗn dịch Abifish, và 6 giờ sau đó có thể uống thêm 2,5ml nếu cần thiết. Không được dùng quá 2 liều 2,5ml hỗn dịch Abifish trong 24 giờ. Hỏi ý kiến bác sĩ nếu không thấy trẻ hạ sốt.

      • Đối với đau, sốt và các triệu chứng của cảm lạnh và cảm cúm: Liều ibuprofen mỗi ngày là 20-30mg/kg thể trọng, chia thành nhiều liều. Sử dụng thìa đong có sẵn trong hộp thuốc để lấy chính xác các liều dưới đây:

        • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi hoặc cân nặng dưới 5kg: Không sử dụng ibuprofen do thiếu dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.

        • Trẻ em từ 3-6 tháng tuổi cân nặng trên 5kg: Có thể uống 2,5ml/lần x 3 lần trong 24 giờ.

        • Trẻ em từ 6-12 tháng tuổi (7-10kg): Có thể uống 2,5ml/lần x 3-4 lần trong 24 giờ.

        • Trẻ em từ 1-3 tuổi (10-15kg): Có thể uống 5ml/lần x 3 lần trong 24 giờ.

        • Trẻ em từ 4-6 tuổi (15-20kg): Có thể uống 7,5ml/lần x 3 lần trong 24 giờ.

        • Trẻ em từ 7-9 tuổi (20-30kg): Có thể uống 10ml/lần x 3 lần trong 24 giờ.

        • Trẻ em từ 10-12 tuổi (30-40kg): Có thể uống 15ml/lần x 3 lần trong 24 giờ.

        • Dùng các liều cách nhau mỗi 6-8 giờ (hoặc tối thiểu là 6 giờ giữa các liều cần thiết).

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Abifish chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mề đay sau khi dùng aspirin).

  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).

  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

  • Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử măc một bệnh tự miễn).

  • Phụ nữ có thai đang ở giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có chảy máu như chảy máu dạ dày, xuất huyết trong sọ và trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu.

  • Trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị. Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử.

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Abifish

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.

    • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.

    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.

    • Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.

  • Ít gặp:

    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mề đay.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển.

    • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ ù tai.

    • Mắt: Rối loạn thị giác.

    • Tai: Thính lực giảm.

    • Mắt: Thời gian máu chảy kéo dài.

  • Hiếm gặp:

    • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.

    • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn, nhìn màu, giảm tị lực do ngộ độc thuốc.

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảmbạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

    • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm, thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.

    • Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quan, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

    • Nguy cơ huyết khối tim mạch.

Cảnh báo khi sử dụng

  • hận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.

  • Ibuprofen có thể khiến các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.

  • Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ kết thúc khi ngừng dùng ibuprofen.

  • Ibuprofen ức chế kết tụ cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

  • Để tránh thuốc tích lũy quá nhiều, nhà sản xuất khuyên nên giảm liều ibuprofen ở người có tổn thương chức năng thận. Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người suy thận.

  • Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên khi sử dụng ibuprofen lâu dài. Nồng độ ALT huyết tương là chỉ số nhạy nhất để đánh giá nguy cơ làm giảm chức năng gan của thuốc chống viêm không steroid.

  • Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy giảm chức năng thận khi sử dụng ibuprofen.

  • Ở người có acid phenylpyruvic niệu (như thiếu enzym phenylalanine hydroxylase) và những người phải hạn chế sử dụng phenylalanin nên thận trọng khi dùng thuốc có chứa aspartam.

  • Cần theo dõi chặt chẽ nguy cơ chảy máu khi dùng ibuprofen ở trẻ sơ sinh thiếu tháng.

  • Thận trọng khi dùng ibuprofen ở trẻ sơ sinh thiếu tháng có nguy cơ nhiễm khuẩn hoặc nhiễm khuẩn khi chưa được kiểm soát đầy đủ.

  • Khi sử dụng ibuprofen có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng hơn bệnh tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch.

Tương tác

  • Ibuprofen hiệp đồng tác dụng với warfarin gây chảy máu dạ dày. Phối hợp 2 thuốc này làm tăng nguy cơ gây chảy máu dạ dày cao hơn khi dùng từng thuốc đơn độc.

  • Ibuprofen khi dùng đồng thời với aspirin làm tăng nguy cơ gây chảy máu dạ dày.

  • Đã có báo cáo ibuprofen làm tăng nồng độ huyết tương của lithi lên 12-67% và giảm thải trừ lithi qua thận.

  • Có 1 số bằng chứng về hiệp đồng tác dụng ức chế prostaglandin khi dùng đồng thời ibuprofen với các thuốc ức chế enzym chuyển hay đối kháng thụ thể angiotensin II làm giảm hiệu quả của các nhóm thuốc này trên huyết áp.

  • Sử dụng đồng thời corticoid và thuốc chống viêm không steroid và thuốc viêm không steroid làm tăng nguy cơ loét dạ dày.

  • Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng ADR của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

  • Magesi hydroxyd làm tăng sự hấp thụ ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì không có tác dụng này.

  • Các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.

  • Methotrexat: ibuprofen làm ăng độc tính của methotrexat.

  • Furosemid, các thiazid: ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

  • Digoxin: ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Phụ nữ có thai: Không dùng cho phụ nữ có thai đang ở 3 tháng cuối thai kỳ. 

  • Cho con bú: 

    • Phụ nữ đang cho con bú: ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, vì thế nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. 

Cách bảo quản

  • Bảo quản Abifish ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi. 

Nhà sản xuất

  • Tên: PT. Sunthi Sepuri.

  • Xuất xứ: Indonesia.

Để biết giá thuốc Abifish lọ 60ml bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Abifish - Thuốc hạ sốt, làm giảm đau cho trẻ em cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ