Zyzocete - Ðiều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mề đay

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-23 18:49:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28251-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Zyzocete là thuốc gì?

Zyzocete là thuốc được dùng trong điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm, các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính. Thuốc không dùng người suy thận nặng có mức lọc cầu thận nhỏ hơn 10ml/phút và người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin. Zyzocete có chứa hoạt chất chính là cetirizin dihydroclorid với hàm lượng 10mg. Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim với hộp 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên.

Thành phần

  • Cetirizin dihydroclorid: 10mg

Công dụng của thuốc Zyzocete

  • Ðiều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm.

  • Ðiều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính.

  • Zyzocete được dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Liều dùng và cách dùng:

  • Cách dùng

    • Cetirizin được dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

  • Liều dùng

    • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 5 mg x 2 lần/ngày (1/2 viên x 2 lần/ngày).

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10 mg/ngày (1 viên/ngày).

    • Người cao tuổi: Hiện nay, chưa có dữ liệu khuyến cáo cần phải giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.

    • Người bệnh có chức năng thận suy giảm, liều hiệu chỉnh theo Clcr nhưsau: 

    • Chức năng thận bình thường: Clcr > 80 ml/phút: liều 10 mg x1 lần/ngày 

    • Suy thận nhẹ: 50 < Clcr < 79 ml/phút: liều 10 mg x1 lần/ngày 

    • Suy thận vừa: 30 < Clcr < 49 ml/phút: liều 5 mg x 1 lần/ngày 

    • Suy thận nặng: Clcr < 30 ml/phút: liều 5 mg cách 2 ngày 1 lần.

    • Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách: Clcr < 10 ml/phút: Không sử dụng thuốc Zyzocete.

    • Đối với bệnh nhi bị suy thận: Liều được điều chỉnh đối với từng cá nhân, dựa trên độ thanh thải của thận, độ tuổi và cân nặng.

    • Bệnh nhân chỉ có suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

    • Bệnh nhân suy gan kết hợp suy thận: Điều chỉnh liều như đối với bệnh nhân suy thận, từ mức độ vừa đến nặng.

    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

  • Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin.

  • Những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

  • Bệnh nhân suy thận nặng có mức lọc cầu thận nhỏ hơn 10ml/phút.

Tác dụng phụ của thuốc Zyzocete

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Thần kinh: Hiện tượng ngủ gà, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

    • Toàn thân: Mệt mỏi

    • Hệ tiêu hóa: Khô miệng, viêm họng.

  • Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100

    • Tâm thần: Kích động.

    • Thần kinh: Dị cảm.

    • Dạ dày – ruột: Tiêu chảy.

    • Da và mô dưới da: Ngứa, đỏ bừng, phát ban.

    • Hệ tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt, chán ăn hoặc tăng thèm ăn.

    • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.

  • Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000

    • Hệ miễn dịch: Quá mẫn.

    • Tâm thần: Gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.

    • Thần kinh: Co giật.

    • Tim: Nhịp tim nhanh.

    • Gan mật: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-GT và bilirubin).

    • Da và mô dưới da: Nổi mề đay.

    • Khác: Phù nề.

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

    • Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.

    • Tâm thần: Cử động không chú ý lặp lại nhiều lần.

    • Mắt: Nhìn mờ.

    • Da và mô dưới da: Phù thần kinh mạch.

    • Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm.

  • Không tần suất:

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng sự thèm ăn.

    • Tâm thần: Ý nghĩ tự tử.

    • Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.

    • Mắt: Chóng mặt.

    • Thận và tiết niệu: Bí tiểu.

Tương tác

  • Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.

  • Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.

  • Không dùng viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin hydroclorid ở người bệnh đang dùng hoặc ngừng thuốc IMAO.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Zyzocete - Ðiều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mề đay cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ