Zerbaxa - Điều trị các bệnh nhiễm trùng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-26 18:46:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-215-19
Xuất xứ:
Mỹ
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn dùng:
30 tháng

Video

Zerbaxa là thuốc gì?

Zerbaxa là thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng, viêm thận bể thận, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phổi. Thuốc được bào chế dạng bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền, khi sử dụng cần pha thuốc theo tỉ lệ cho trước. Thuốc Zerbaxa không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc.  

Thành phần

  • Ceftolozane (dưới dạng Ceftolozane Sulfate) 1000mg; 

  • Tazobactam (dưới dạng Tazobactam Natri) 500mg

Công dụng của thuốc Zerbaxa

  • Nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng

  • Viêm thận bể thận cấp tính

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng

  • Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (HAP), bao gồm cả viêm phổi liên quan đến máy thở (VAP).

Cơ chế tác dụng của thuốc Zerbaxa

  • Dược lực học:

    • Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc kháng khuẩn dùng toàn thân, các cephalosporin và penem khác, mã ATC: J01DI54.

    • Cơ chế tác dụng

    • Ceftolozane thuộc nhóm thuốc kháng sinh cephalosporin. Ceftolozane phát huy hoạt tính diệt khuẩn thông qua gắn kết với các protein gắn penicillin (PBP) quan trọng, dẫn đến ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn và sự chết của tế bào sau đó.

    • Tazobactam là một beta-lactam có liên quan về cấu trúc với penicillin. Tazobactam là chất ức chế nhiều beta-lactamase nhóm phân tử A, bao gồm các enzym CTX-M, SHV và TEM. Xem dưới đây.

    • Cơ chế đề kháng

    • Cơ chế đề kháng của vi khuẩn với ceftolozane/tazobactam bao gồm:

    • Sản sinh beta-lactamase có thể thủy phân ceftolozane và không bị ức chế bởi tazobactam (xem dưới đây)

    • Thay đổi protein gắn penicillin (PBP)

    • Tazobactam không ức chế tất cả các enzym nhóm A.

    • Ngoài ra tazobactam không ức chế các loại beta-lactamase sau đây:

    • Enzym AmpC (được sản sinh bởi Enterobacteriaceae)

    • Carbapenemase dựa trên serine (ví dụ Klebsiella pneumoniae carbapenemase [KPC])

    • Metallo-beta-lactamase (ví dụ New Delhi metallo-beta-lactamase [NDM])

    • Beta-lactamase nhóm D theo Ambler (OXA-carbapenemase)

    • Mối quan hệ dược động học/dược lực học

    • Đối với ceftolozane, thời gian mà nồng độ ceftolozane trong huyết tương vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của vi khuẩn gây nhiễm được chỉ ra là yếu tố dự báo hiệu quả tốt nhất trong các mô hình nhiễm khuẩn ở động vật.

    • Đối với tazobactam, chỉ số dược lực học (PD) liên quan tới hiệu quả được xác định là tỷ lệ phần trăm khoảng cách liều trong thời gian đó, nồng độ trong huyết tương của tazobactam vượt quá giá trị ngưỡng (% T> ngưỡng). Nồng độ ngưỡng cần thiết phụ thuộc vào vi khuẩn, số lượng và loại β-lactamase được tạo ra. Phân tích nồng độ-đáp ứng trong các thử nghiệm pha 2 hỗ trợ liều ZERBAXA được khuyến cáo.

    • Điểm gãy thử nghiệm tính nhạy cảm

    • Điện sinh lý tim

    • Trong một nghiên cứu kỹ lưỡng về khoảng QTc (khoảng QT hiệu chỉnh, QT-corrected) phân nhóm ngẫu nhiên, đối chứng với chứng dương và đối chứng với giả dược, bắt chéo, 51 đối tượng khỏe mạnh dùng liều điều trị duy nhất ZERBAXA 1,5 gam (ceftolozane 1 g và tazobactam 0,5 g) và một liều trên mức điều trị của ZERBAXA 4,5 gam (ceftolozane 3 g và tazobactam 1,5 g). ZERBAXA không có ảnh hưởng đáng kể nào được phát hiện trên nhịp tim, hình thái điện tâm đồ, PR, QRS, hoặc khoảng QT. Vì vậy, ZERBAXA không ảnh hưởng đến sự tái cực của tim.

  • Cơ chế tác dụng:

    • Ceftolozane liên kết với các protein gắn với penicillin (PBPs), làm suy giảm liên kết chéo peptidoglycan. Sự ức chế liên kết này dẫn đến ức chế tổng hợp thành tế bào và cuối cùng là chết tế bào.

    • Tazobactam là một chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ vòng beta-lactam. Việc bổ sung tazobactam vào ceftolozan tạo điều kiện cải thiện hoạt động chống lại các vi khuẩn và mở rộng phổ kháng sinh.

  • Dược động học:

    • Giới thiệu chung

    • Các thông số dược động học trung bình của ZERBAXA (ceftolozane và tazobactam) ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường sau khi truyền tĩnh mạch 1 giờ liều đơn và nhiều liều ZERBAXA 1,5 gam (ceftolozane 1 g và tazobactam 0,5 g) mỗi 8 giờ được tóm tắt trong Bảng 1. Các thông số dược động học tương tự nhau giữa dùng liều đơn và nhiều liều.

  • Phân bố

    • Sự gắn kết của ceftolozane và tazobactam với protein huyết tương ở người tương ứng khoảng 16% đến 21% và 30%. Thể tích phân bố trung bình (hệ số biến thiên, CV%) ở trạng thái ổn định của ZERBAXA ở nam giới người lớn khỏe mạnh (n = 51) sau một liều đơn tiêm tĩnh mạch ZERBAXA 1,5 g (ceftolozane 1 g và tazobactam 0,5 g) theo thứ tự là 13,5 lít (21%) và 18,2 lít (25%) đối với ceftolozane và tazobactam, tương tự như thể tích dịch ngoại bào.

  • Chuyển hóa

    • Ceftolozane được đào thải chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng thuốc ban đầu không đổi và dường như không chuyển hóa ở bất kỳ mức độ nào đáng kể. Vòng beta-lactam của tazobactam được thủy phân tạo thành chất chuyển hóa M1 của tazobactam không có hoạt tính dược lý.

  • Thải trừ

    • Ceftolozane/tazobactam và chất chuyển hóa M1 của tazobactam được đào thải bởi thận. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều đơn ceftolozane/tazobactam 1 g/0,5 g cho nam giới người lớn khỏe mạnh, hơn 95% ceftolozane được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng thuốc ban đầu không đổi. Hơn 80% tazobactam được bài tiết dưới dạng hợp chất ban đầu với lượng còn lại được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa M1 của tazobactam. Sau khi tiêm một liều đơn ZERBAXA, độ thanh thải thận của ceftolozane (3,41 – 6,69 lít/giờ) tương tự như độ thanh thải huyết tương (4,10 – 6,73 lít/giờ) và tương tự với tốc độ lọc của cầu thận đối với phần không gắn kết, cho thấy ceftolozane được thận đào thải bằng cách lọc qua cầu thận.

    • Thời gian bán thải cuối cùng trung bình của ceftolozane và tazobactam ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường theo thứ tự là khoảng 3 giờ và 1 giờ.

  • *Các nhóm bệnh nhân đặc biệt

    • Suy thận

      • Ceftolozane/tazobactam và chất chuyển hóa M1 của tazobactam được đào thải bởi thận.

      • Giá trị trung bình hình học của diện tích dưới đường cong (AUC) ở liều chuẩn hóa của ceftolozane tăng lên theo thứ tự là 1,26 lần, 2,5 lần và 5 lần ở các đối tượng suy thận nhẹ, trung bình và nặng so với các đối tượng khỏe mạnh có chức năng thận bình thường. Giá trị trung bình hình học của diện tích dưới đường cong (AUC) ở liều chuẩn của tazobactam tương ứng tăng lên khoảng 1,3 lần, 2 lần và 4 lần. Để duy trì nồng độ toàn thân tương tự như các đối tượng có chức năng thận bình thường, cần điều chỉnh liều [xem Liều lượng và cách dùng].

      • Ở các đối tượng bị bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) đang được thẩm phân máu (HD), khoảng hai phần ba liều ceftolozane/tazobactam đã dùng được loại bỏ bằng thẩm phân máu. Liều khuyến cáo ở các đối tượng bị bệnh thận giai đoạn cuối đang được thẩm phân máu là một liều nạp duy nhất ZERBAXA 750 mg (ceftolozane 500 mg và tazobactam 250 mg), tiếp theo là một liều duy trì ZERBAXA 150 mg (ceftolozane 100 mg và tazobactam 50 mg) được dùng mỗi 8 giờ trong thời gian điều trị còn lại. Với thẩm phân máu, liều này nên được dùng ngay sau khi hoàn thành thẩm phân [xem Liều lượng và cách dùng].

    • Suy gan

      • Do ceftolozane/tazobactam không bị chuyển hóa qua gan, độ thanh thải toàn thân của ceftolozane/tazobactam không được dự kiến là sẽ bị ảnh hưởng bởi suy gan. Không cần điều chỉnh liều ZERBAXA ở các đối tượng suy gan [xem Liều lượng và cách dùng].

    • Người cao tuổi

      • Trong một phân tích dược động học quần thể về ceftolozane/tazobactam, không quan sát thấy xu hướng AUC có ý nghĩa lâm sàng liên quan đến tuổi. Không khuyến cáo điều chỉnh liều ZERBAXA chỉ đơn thuần dựa trên tuổi.

    • Bệnh nhân trẻ em

      • Độ an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân trẻ em chưa được xác định.

    • Giới tính

      • Trong một phân tích dược động học quần thể về ceftolozane/tazobactam, không quan sát thấy sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về AUC đối với ceftolozane (116 nam so với 70 nữ) và tazobactam (80 nam so với 50 nữ). Không khuyến cáo điều chỉnh liều dựa trên giới tính.

    • Chủng tộc

      • Trong một phân tích dược động học quần thể về ceftolozane/tazobactam, không quan sát thấy sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về AUC đối với ceftolozane/tazobactam ở người da trắng (n = 156) so với tất cả các chủng tộc khác kết hợp (n = 30). Không khuyến cáo điều chỉnh liều dựa trên chủng tộc.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng: Liều khuyến cáo là 1g ceftolozane/0,5 g tazobactam mỗi 8 giờ trong 4-14 ngày

    • Viêm bể thận cấp tính, nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng: Liều khuyến cáo là 1g ceftolozane/0,5 g tazobactam mỗi 8 giờ trong 7 ngày

    • Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (HAP), bao gồm cả viêm phổi liên quan đến máy thở (VAP): Liều khuyến cáo là 2g ceftolozane/1g tazobactam mỗi 8 giờ trong 8-14 ngày

    • Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều đối với người cao tuổi

    • Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin ước tính > 50 mL / phút), không cần điều chỉnh liều. Ở những bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng nên điều chỉnh liều các khuyến cáo. Đối với những bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo, dùng một liều nạp duy nhất 500mg Ceftolozane/250mg Tazobactam, sau 8 giờ dùng liều duy trì 100mg Ceftolozane/50mg Tazobactam mỗi 8 giờ. Trong những ngày chạy thận nhân tạo, nên dùng thuốc vào lúc thời điểm sớm nhất có thể sau khi hoàn thành chạy thận nhân tạo.

    • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều thuốc Zerbaxa ở bệnh nhân suy gan.

    • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Ceftolozane/Tazobactam ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • Cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu có các biểu hiện bất thường.

Chống chỉ định

Thuốc Zerbaxa chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Thuốc Zerbaxa chống chỉ định ở các bệnh nhân quá mẫn nghiêm trọng với ceftolozane/tazobactam, piperacillin/tazobactam, các kháng sinh khác của nhóm beta-lactam hoặc bất kỳ thành phần nào của công thức.

Tác dụng phụ của thuốc Zerbaxa

  • Tần suất > 10%:

    • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy

    • Huyết học: Xét nghiệm Coombs dương tính trực tiếp, tăng tiểu cầu

    • Khác: Tăng transaminase huyết thanh, sốt

  • Tần suất 1 đến 10%:

    • Tim mạch: Rung nhĩ, tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch

    • Da liễu: Phát ban da

    • Nội tiết và chuyển hóa: Hạ kali máu, tăng gamma-glutamyl transferase

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy do Clostridium difficile, táo bón, viêm dạ dày, buồn nôn, nôn

    • Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu

    • Gan: Tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh

    • Hệ thần kinh: Lo lắng, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, xuất huyết nội sọ

    • Thận: Hội chứng suy thận

  • Tần suất <1%:

    • Tim mạch: Đau thắt ngực, nhịp tim nhanh, huyết khối tĩnh mạch, đột quỵ do thiếu máu cục bộ

    • Da liễu: Mày đay

    • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng đường huyết, hạ kali máu, giảm phosphat máu

    • Tiêu hóa: Chướng bụng, khó tiêu, đầy hơi, liệt ruột

    • Hệ sinh dục: Nhiễm nấm đường tiết niệu, nhiễm nấm Candida âm hộ

    • Tại chỗ: Phản ứng tại chỗ tiêm truyền

  • Khác: Nhiễm nấm candida xâm lấn, khó thở, nhiễm nấm Candida hầu họng

Cảnh báo khi sử dụng

  • Quá mẫn và phản vệ nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng các kháng sinh nhóm beta lactam. Trước khi sử dụng thuốc, bác sĩ cần hỏi bệnh nhân về các phản ứng quá mẫn trước đây với cephalosporin, penicilin hoặc kháng sinh beta-lactam khác.

  • Sử dụng thuốc Zerbaxa lâu dài có thể dẫn đến bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn, bao gồm tiêu chảy do C. difficile và viêm đại tràng màng giả.

  • Suy thận: Nồng độ Ceftolozane tăng khi mức độ suy thận càng cao. Do đó nên theo dõi độ thanh thải creatinin ít nhất hàng ngày ở những bệnh nhân có chức năng thận thay đổi và điều chỉnh liều khi cần thiết.

  • Phụ nữ có thai chỉ nên được sử dụng thuốc nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho mẹ và thai nhi.

  • Phụ nữ cho con bú: Hiện không rõ liệu Ceftolozane và Tazobactam có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó phải phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng thuốc Zerbaxa dựa trên lợi ích và nguy cơ của thuốc.

Tương tác

  •  Không có tương tác thuốc-thuốc đáng kể được ghi nhận giữa ZERBAXA và các cơ chất, thuốc ức chế và thuốc gây cảm ứng enzym cytochrom P450 (CYP) dựa trên các nghiên cứu in vitro và in vivo.

  • Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng ceftolozane, tazobactam và chất chuyển hóa M1 của tazobactam không ức chế CYP1A2, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP2D6 hoặc CYP3A4 và không gây cảm ứng CYP1A2, CYP2B6 hoặc CYP3A4 ở nồng độ điều trị trong huyết tương. Một nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc trên lâm sàng đã được tiến hành và kết quả cho thấy tương tác thuốc liên quan đến sự ức chế CYP1A2 và CYP3A4 bởi ZERBAXA không ghi nhận được.

  • Ceftolozane và tazobactam không phải là cơ chất đối với P gp (P-glycoprotein) hoặc BCRP (Breast Cancer Resistance Protein – protein kháng ung thư vú) và tazobactam không phải là cơ chất đối với OCT2 (OCT: Organic cation transporter – chất vận chuyển cation hữu cơ) in vitro ở nồng độ điều trị trong huyết tương. Dữ liệu in vitro cho thấy ceftolozane không ức chế P gp, BCRP, OATP1B1 (OATP: organic anion transporting polypeptides – polypeptid vận chuyển anion hữu cơ), OATP1B3, OCT1, OCT2, MRP (multidrug resistance-associated protein – protein liên quan đến kháng đa thuốc), BSEP (bile salt export pump – bơm tống xuất muối mật), OAT1 (OAT: organic anion transporter – chất vận chuyển anion hữu cơ), OAT3, MATE1 (MATE: multidrug and toxic compound extrusion transporter – chất vận chuyển đẩy đa thuốc và hợp chất độc) hoặc MATE2 K ở nồng độ điều trị trong huyết tương. Dữ liệu in vitro cho thấy cả tazobactam và chất chuyển hóa M1 của tazobactam ức chế P gp, BCRP, chất vận chuyển OATP1B1, OATP1B3, OCT1, OCT2 hoặc BSEP ở nồng độ điều trị trong huyết tương.

  • Tazobactam là một cơ chất đối với OAT1 và OAT3. In vitro, tazobactam ức chế các chất vận chuyển OAT1 và OAT3 ở người với các giá trị IC50 tương ứng là 118 và 147 mcg/mL. Dùng đồng thời ceftolozane và tazobactam với furosemid là cơ chất của OAT1 và OAT3 trong một nghiên cứu lâm sàng cho thấy không làm tăng có ý nghĩa nồng độ furosemide trong huyết tương (tỷ lệ trung bình hình học tương ứng là 0,83 và 0,87 đối với Cmax và AUC. Tuy nhiên, các hoạt chất ức chế OAT1 hoặc OAT3 (ví dụ probenecid) có thể làm tăng nồng độ tazobactam trong huyết tương. Dùng đồng thời tazobactam với probenecid là chất ức chế OAT1/OAT3 đã cho thấy kéo dài thời gian bán thải của tazobactam 71%.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên các đối tượng này.

  • Cho con bú: 

    • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên các đối tượng này.

  • Lái xe và vận hành máy móc:  

    • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì những nguy cơ có thể xảy ra.

  • Trẻ em:  

    • Độ an toàn và hiệu quả của ZERBAXA ở trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Zerbaxa: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Steri-Pharma, LLC

  • Xuất xứ: Việt Nam

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Zerbaxa  Hộp 10 lọ bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Zerbaxa - Điều trị các bệnh nhiễm trùng cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ