Zentogout-40 - Điều trị uric huyết mạn tính

250,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-25 14:31:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-679-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Zentogout-40 là thuốc gì?

Với thành phần chính là Febuxostat , Zentogout-40 là thuốc được sử dụng trong điều trị uric huyết mạn tính ở người lớn. Thuốc được bào chế dạng viên nén với hạn sử dụng 36 tháng. Zentogout-40 có số đăng ký lưu hành là QLĐB-679-18 , đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi, trẻ em. Một số tác dụng phụ của thuốc có thể gặp phải như cơn gút, nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, bất thường chức năng gan.

Thành phần

  • Febuxostat 40mg

Công dụng của thuốc Zentogout-40

  • Điều trị uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại bị sạn urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gút).

  • Febuxostat được chỉ định ở người lớn.

Cơ chế tác dụng của thuốc 

  • Dược lực học

    • Mã ATC: M04AA03.

    • Nhóm dược lý: Thuốc điều trị gout, ức chế tổng hợp acid uric.

    • Cơ chế tác động

      • Acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa purin ở người và được tạo ra trong các đợt hypoxanthin → xanthin → acid uric. Cả hai bước vào những biến đổi trên được xúc tác bởi xanthin oxidase (XO). Febuxostat là một dẫn xuất 2-arylthiazol mà hiệu quả điều trị của nó giảm acid uric huyết thanh bằng cách chọn lọc ức chế XO. Febuxostat là một chất ức chế XO mạnh, không purin chọn lọc (NP-SIXO). Febuxostat đã được chứng minh có khả năng ức chế cả các dạng oxy hóa và không oxy hóa của XO. Ở nồng độ điều trị febuxostat không ức chế các men khác tham gia vào trao đổi chất của purin hoặc pyrimidin, cụ thể là, guanin deaminase, hypoxanthin guanin phosphoribosyltransferase, phosphoribosyltransferase orotat, orotidin decarboxylase monophosphat hoặc purin nucleosid phosphorylase.

  • Dược động học

    • Ở người khỏe mạnh, nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của febuxostat tăng một cách tỷ lệ với liều sau liều duy nhất và bội số của 10 mg đến 120 mg. Đối với liều từ 120 mg và 300 mg, tăng tỷ lệ lớn hơn liều AUC được quan sát cho febuxostat. Không có sự tích lũy đáng kể khi dùng liều 10 mg đến 240 mg mỗi 24 giờ. Thời gian bán hủy trung bình của Febuxostat (t1/2) khoảng 5-8 giờ.

  • Hấp thu

    • Febuxostat được hấp thu nhanh chóng (tmax của 1,0-1,5 giờ) hiệu quả (ít nhất là 84%). Sau khi dùng thuốc đơn liều hoặc đa liều 80 và 120 mg mỗi ngày một lần, Cmax là khoảng 2,8-3,2 mg/mL, và 5,0-5,3 mg/mL, tương ứng. Sinh khả dụng tuyệt đối của dạng viên febuxostat chưa được nghiên cứu.

    • Sau khi uống liều lặp lại 80 mg/ ngày hoặc đơn liều 120 mg, cùng với bữa ăn có nhiều chất béo, Cmax giảm 49% và 38%; AUC giảm 18% và 16%, tương ứng. Tuy nhiên, mức độ giảm nồng độ acid uric trong huyết thanh không thay đổi đáng kể trong thử nghiệm (80 mg đa liều). Febuxostat có thể dùng cùng với thức ăn hoặc không.

  • Phân bố

    • Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định (Vss/ F) của febuxostat là 29 – 75 L trong khoảng liều 10 – 300 mg. Gắn với protein huyết tương khoảng 99,2%, (chủ yếu với albumin), và không đổi với liều 80 và 120 mg . Chất chuyển hóa có hoạt tính gắn protein huyết tương khoảng từ 82 – 91%.

  • Chuyển hóa

    • Febuxostat được chuyển hóa mạnh bằng quá trình liên hợp bởi các hệ enzym uridin diphosphat glucuronosyltransferase (UDPGT) và quá trình oxy hóa thông qua hệ thống cytochrom P450 (CYP). Bốn chất chuyển hóa hydroxyl hoạt tính dược lý đã được xác định, trong đó có ba chất hiện diện trong huyết tương của con người. Trong các nghiên cứu với microsome gan người cho thấy rằng những chất chuyển hóa oxy hóa được hình thành chủ yếu bởi CYP1A1, CYP1A2, CYP2C8 hoặc CYP2C9 và glucuronid febuxostat được hình thành chủ yếu bởi UGT 1A1, 1A8 và 1A9.

  • Thải trừ

    • Febuxostat được loại bỏ bởi cả hai đường gan và thận. Sau uống febuxostat 80 mg, khoảng 49% liều dùng được thải ra trong nước tiểu dưới dạng febuxostat không thay đổi (3%), glucuronide acyl hoạt chất (30%), các chất chuyển hóa oxy hóa và hợp chất của chúng (13%), và các chất chuyển hóa khác chưa biết (3%). Ngoài việc xuất hiện trong nước tiểu, khoảng 45% liều dùng được tìm thấy trong phân như febuxostat không thay đổi (12%), glucuronid acyl hoạt chất (1%), các chất chuyển hóa oxy hóa và hợp chất của chúng (25%), và các chất chuyển hóa khác chưa biết (7%).

  • Đối tượng đặc biệt

    • Bệnh nhân suy thận

      • Sau khi uống nhiều liều 80 mg febuxostat ở bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc nặng, Cmax của febuxostat không thay đổi, so với các đối tượng có chức năng thận bình thường. Tổng AUC trung bình của febuxostat tăng khoảng 1,8 lần so với 7,5 μg·giờ/mL ở nhóm chức năng thận bình thường đến 13,2 μg·giờ/mL trong nhóm rối loạn chức năng thận nặng. Các Cmax và AUC của chất chuyển hóa hoạt động tăng lên đến 2 và 4 lần, tương ứng. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc vừa.

    • Bệnh nhân suy gan

      • Sau khi uống nhiều liều 80 mg febuxostat ở bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh Class A) hoặc trung bình (Child-Pugh Class B), các Cmax và AUC của febuxostat và các chất chuyển hóa của nó không thay đổi đáng kể so với các đối tượng có chức năng gan bình thường. Không có nghiên cứu đã được thực hiện ở những bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C).

    • Tuổi

    • AUC của febuxostat hoặc chất chuyển hóa của nó không thay đổi đáng kể sau khi dùng febuxostat liều lặp lại đường uống ở người cao tuổi so với người trẻ hơn.

    • Giới tính

    • Sau nhiều liều uống febuxostat, các Cmax và AUC là ở phụ nữ là 24% và 12% cao hơn so với nam giới, tương ứng. Tuy nhiên, trọng lượng hiệu chỉnh Cmax và AUC là tương tự giữa các giới tính. Không cần điều chỉnh liều là cần thiết dựa trên giới tính.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo: 

    • Liều khuyến cáo điều trị tăng uric huyết ở bệnh nhân gút là 40 mg hoặc 80 mg x 1 lần/ ngày.

    • Liều khởi đầu khuyến cáo febuxostat là 40 mg x 1 lần/ ngày. Ở bệnh nhân không đạt được nồng độ acid uric huyết thanh < 6 mg/ dL sau 2 tuần dùng liều 40 mg, khuyến cáo tăng liều febuxostat lên 80 mg.

    • Khuyến cáo dự phòng cơn gút cấp ít nhất 6 tháng.

    • Người cao tuổi

      • Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi.

    • Suy thận

      • Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút).

      • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Liều khởi đầu khuyến cáo febuxostat là 40 mg x 1 lần/ ngày. Ở bệnh nhân không đạt được nồng độ acid uric huyết thanh < 6 mg/ dL sau 2 tuần dùng liều 40 mg, khuyến cáo tăng liều febuxostat lên 80 mg.

    • Suy gan

      • Hiệu quả và tính an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Phân nhóm Child Pugh C). Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.

      • Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa.

    • Trẻ em

      • Sự an toàn và hiệu quả của febuxostat trên trẻ em < 18 tuổi chưa được thiết lập.

  • Cách dùng: Thuốc  dùng đường uống.

Quá liều:

  • Chưa có báo cáo quá liều febuxostat trong nghiên cứu lâm sàng. Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân đang điều trị bằng azathioprin hoặc mercaptopurin.

Tác dụng phụ của thuốc Zentogout-40

  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Cơn gút.

    • Thần kinh: Nhức đầu.

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

    • Gan - mật: Bất thường chức năng gan.

    • Da và mô dưới da: Phát ban (bao gồm các loại phát ban được báo cáo với tần số thấp hơn, xem bên dưới).

    • Toàn thân và đường sử dụng: Phù.

  • Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100

    • Nội tiết: Tăng hormon cường giáp.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường, tăng lipid huyết, giảm cảm giác ngon miệng, tăng cân.

    • Tâm thần: Giảm ham muốn tình dục, mất ngủ.

    • Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, yếu nửa người, buồn ngủ, rối loạn vị giác, giảm cảm giác, giảm khứu giác.

    • Tim: Rung tâm nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường.

    • Mạch máu: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.

    • Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, họ.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, trào ngược dạ dày - thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện thường xuyên, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.

    • Gan - mật: Sỏi mật.

    • Da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngứa, mất màu da, da bất thường, đốm xuất huyết, phát ban dát (rash macular), phát ban dát sẩn (rash maculopapular), phát ban sẩn (rash papular).

    • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.

    • Thận và tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, đa niệu, protein niệu.

    • Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn cương dương.

    • Toàn thân và đường sử dụng: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ngực.

    • Xét nghiệm: Tăng amylase máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tế bào lympho, tăng creatin máu, giảm hemoglobin, tăng urê máu, tăng triglycerid máu, tăng cholesterol, giảm hematocrit, tăng lactat dehydrogenase máu, tăng kali máu.

  • Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.

    • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc.

    • Thị giác: Nhìn mờ.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, tăng cảm giác ngon miệng, chán ăn.

    • Tâm thần: Lo lắng.

    • Tai và mê đạo (tai trong): Ù tai.

    • Tiêu hóa: Viêm tụy, loét miệng.

    • Gan - mật: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.

    • Da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, phản ứng do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và gây triệu chứng toàn thân, phát ban toàn thân (nặng), hồng ban, phát ban tróc vảy, phát ban dạng nang, phát ban mụn nước, phát ban mụn mủ, phát ban ngứa, phát ban đỏ, phát ban dạng sởi, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.

    • Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ xương.

    • Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, tiểu gấp.

    • Toàn thân và đường sử dụng: Khát nước.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người bị bệnh tim mạch

  • Ngừng thuốc nếu có phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, xảy ra và không sử dụng lại febuxostat ở bệnh nhân này.

  • Không nên bắt đầu điều trị bằng febuxostat cho đến khi cơn gout cấp khỏi hoàn toàn.

  • Không nên sử dụng febuxostat ở những bệnh nhân lắng đọng xanthin. Những người ghép tạng, bệnh gan, rối loạn tuyến giáp. 

Tương tác

  • Mercaptopurin azathioprin

  • Không khuyến cáo dùng chung, do febuxostat ức chế xanthin oxidase, nên có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của mercaptopurin/ azathioprin làm tăng độc tính. Nghiên cứu tương tác thuốc của febuxostat với các thuốc được chuyển hóa bởi xanthin oxidase đã không được thực hiện.

  • Nghiên cứu tương tác giữa febuxostat với thuốc gây độc tế bào của hóa trị liệu không được tiến hành. Không có dữ liệu liên quan đến sự an toàn của febuxostat trong điều trị gây độc tế bào.

  • Rosiglitazon/cơ chất của CYP2C8

  • Febuxostat thể hiện là một chất ức chế yếu CYP2C8 in vitro. Tuy nhiên, một nghiên cứu chỉ ra rằng febuxostat không phải là một chất ức chế enzym CYP2C8 in vivo. Do đó, dự đoán không cần chỉnh liều khi dùng chung febuxostat với rosiglitazon hoặc cơ chất của CYP2C8.

  • Theophyllin

  • Sử dụng đồng thời febuxostat 80 mg và theophyllin liều duy nhất 400 mg ở người khỏe mạnh không thấy bất kỳ tương tác thuốc nào. Febuxostat 80 mg có thể dùng chung với theophyllin, không có nguy cơ tăng nồng độ theophyllin trong huyết tương. Chưa có thông tin cho febuxostat liều 120 mg.

  • Naproxen và chất ức chế liên hợp glucuronid khác

  • Chuyển hóa của febuxostat phụ thuộc vào enzym uridin glucuronosyl transferase (UGT). Các thuốc ức chế liên hợp glucuronid, chẳng hạn như NSAIDs và probenecid, có thể ảnh hưởng đến việc thải trừ febuxostat. Ở người khỏe mạnh dùng chung với naproxen 250 mg x 2 lần/ ngày làm tăng Cmax (28%), AUC (41%), và tiz (26%) của febuxostat. Trong các nghiên cứu lâm sàng sử dụng naproxen hoặc các NSAID/chất ức chế COX-2 khác, không thấy tăng tác dụng không mong muốn.

  • Không cần chỉnh liều naproxen hoặc febuxostat khi dùng chung.

  • Thuốc gây cảm ứng sự liên hợp glucuronid

  • Thuốc gây cảm ứng mạnh enzym UGT có thể làm tăng chuyển hóa và giảm hiệu quả của febuxostat. Khuyến cáo theo dõi nồng độ acid uric trong huyết thanh từ 1 - 2 tuần sau khi dùng chung với chất cảm ứng mạnh sự liên hợp glucuronid. Ngược lại, ngừng sử dụng chất cảm ứng sự liễn hợp glucuronid có thể dẫn đến tăng nồng độ febuxostat trong huyết tương.

  • Colchicin/indometacin/ hydrochlorothiazid/warfarin

  • Có thể sử dụng đồng thời febuxostat với colchicin hoặc indomethacin mà không cần chỉnh liều.

  • Không cần chỉnh liều febuxostat khi dùng chung với hydrochlorothiazid.

  • Không cần chỉnh liều warfarin khi dùng chung với febuxostat.

  • Desipramin/Cơ chất của CYP2D6

  • Febuxostat là một chất ức chế yếu CYP2D6 in vitro. Trong nghiên cứu ở người khỏe mạnh, dùng febuxostat 120 mg/ngày làm tăng 22% AUC của desipramin, một cơ chất của CYP2D6, cho thấy febuxostat ức chế yếu enzym CYP2D6 in vivo. Do đó, dự đoán không phải chỉnh liều khi dùng chung febuxostat với các cơ chất khác của CYP2D6.

  • Antacid

  • Các antacid có chứa magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd làm chậm sự hấp thu của febuxostat (khoảng 1 giờ) và giảm Cmax, không thấy có sự thay đổi đáng kể AUC. Do đó febuxostat có thể sử dụng với antacid mà không cần chỉnh liều.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:  

    • Không nên sử dụng febuxostat trong thai kỳ.

  • Cho con bú:   

    • Không nên sử dụng febuxostat trong thai kỳ.

  • Lái xe và vận hành máy móc:  

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Trẻ em:   

    • Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

Cách bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

  • Xuất xứ: Việt Nam

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Zentogout-40 bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Zentogout-40 - Điều trị uric huyết mạn tính cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ