Xonatrix forte - Điều trị mày đay mạn tính vô căn, viêm mũi dị ứng

40,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-26 18:22:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34679-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Xonatrix forte là thuốc gì?

Xonatrix forte là thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Fexofenadin hydroclorid với hàm lượng 180mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị mày đay mạn tính vô căn, viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim dễ dàng sử dụng và bảo quản. Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc.

Thành phần

  • Fexofenadin hydroclorid 180mg

Công dụng của thuốc Xonatrix forte

  • Ðiều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Cơ chế tác dụng của thuốc 

  • Dược lực học

    • Nhóm dược lý: Kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1.

    • Mã ATC: RONAX26. 

    • Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, cũng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha, hoặc beta - adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

 Dược động học

  • Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2 - 3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc (đến khoảng 4 giờ). Tác dụng kháng histamin kéo dài hơn 12 giờ. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70%, chủ yếu với albumin và alpha1-acid glycoprotein.

  • Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua hàng rào máu - não. Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột. Chỉ có khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính).

  • Khoảng 3,5% liều fexofenadin chuyển hóa qua pha II (không liên quan đến hệ enzym cytochrom P450) thành dẫn chất methyl este. Chất chuyển hóa này chỉ thấy ở trong phân nên có thể có sự tham gia của các vi khuẩn đường ruột vào chuyển hóa này. Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31 - 72%) ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11 - 12%) dưới dạng không đổi. 

  • Suy thận

  • ClCr 41 - 48 m/phút: Nồng độ đỉnh cao hơn 87%, thời gian bán thải dài hơn 59%. 

  • ClCr 11 - 40 m/phút: Nồng độ đỉnh cao hơn 111%, thời gian bán thải dài hơn 72%. Clcr < 10 mL/phút (ở người đang thực hiện thẩm phân). Nồng độ đỉnh cao hơn 82% và thời gian bán thải dài hơn 31% so với người khỏe mạnh. 

  • Loại bỏ bằng thẩm phân máu không hiệu quả.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo: 

    • Viêm mũi dị ứng

      • Liều thông thường để điều trị triệu chứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ngày. 

      • Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định. 

    • Mày đay mạn tính vô căn

      • Liều thông thường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên là 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ngày. 

      • Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định. 

    • Người cao tuổi và suy thận

      • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận, người cao tuổi: Bắt đầu dùng từ liều 60 mg uống 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận. 

      • Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều chỉ định.

      • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

  • Cách dùng: Thuốc  dùng đường uống.

Quá liều:

  • Biểu hiện của quá liều là  buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Cần đến ngay  các cơ sở y tế gần nhất nếu có các biểu hiện bất thường.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với fexofenadin, terfenadin, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Xonatrix forte

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.

    • Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.

    • Tai mũi họng: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, viêm tai giữa, viêm xoang.

    • Toàn thân: Sốt, đau lưng.

    • Sinh dục: Đau bụng trong kỳ kinh nguyệt.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.

    • Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng.

    • Toàn thân: Mệt mỏi.

  • Hiếm gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Da: Ban, mày đay, ngứa.

    • Toàn thân: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

  • Không rõ tần suất:

    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.

    • Tiêu hoá: Tiêu chảy. 

Cảnh báo khi sử dụng

  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. 

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận. 

  • Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được.

  • Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. 

  • Dùng fexofenadin làm bệnh vảy nến năng lên. 

  • Dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận. 

  • Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được. 

  • Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. 

  • Các thuốc kháng histamin có thể gây tác dụng không mong muốn: Tim đập nhanh, đánh trống ngực. 

  • Thận trọng cho người có tiền sử hoặc đang bị bệnh về tim mạch. 

Tương tác

  • Fexofenadin không chuyển hóa qua gan do đó không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua gan. 

  • Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. 

  • Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế P - glycoprotein. 

  • Không thấy có tương tác giữa fexofenadin và omeprazol. Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin. 

  • Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic. 

  • Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin. 

  • Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin. 

  • Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin tới 36%. 

  • Tránh dùng fexofenadin với cồn ethylic (rượu) vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:  

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Cho con bú:   

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Lái xe và vận hành máy móc:  

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Trẻ em:   

    • Có thể sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

  • Xuất xứ: Việt Nam

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Xonatrix forte bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Xonatrix forte - Điều trị mày đay mạn tính vô căn, viêm mũi dị ứng cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ