Xigduo XR 10mg/500mg - Thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2.

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-30 08:45:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-217-19
Xuất xứ:
Mỹ
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim phóng thích kéo dài
Quy cách đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Xigduo XR 10mg/500mg  là thuốc gì?

  Xigduo XR 10mg/500mg là thuốc được chỉ định dùng đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc hạ đường huyết khác trong điều trị tiểu đường tuýp 2. Thuốc có số đăng ký lưu hành là VN3-217-19, trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Dapagliflozin và Metformin hydrochlorid. Thuốc Xigduo XR 10mg/500mg được bào chế dạng viên nén bao phim phóng thích kéo dài, đóng hộp gồm 4 vỉ, mỗi vỉ chứa 7 viên.

Thành phần

  • Dapagliflozin (dưới dạng Dapagliflozin propanediol monohydrat) 10mg

  • Metformin hydrochlorid 500mg

Công dụng của thuốc Xigduo XR 10mg/500mg 

  • Ðược chỉ định như là liệu pháp bổ sung vào chế độ ăn kiêng và tập thể dục để cải thiện kiểm soát đường huyết ở người trưởng thành bị đái tháo đường týp 2 khi thích hợp điều trị với cả dapagliflozin và metformin:

  • Ở bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết với metformin đơn trị liệu ở liều dung nạp tối đa.

  • Phối hợp với các thuốc hạ đường huyết khác, kể cả insulin ở bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết với metformin và các thuốc này.

  • Ở bệnh nhân đã được điều trị phối hợp dapagliflozin và metformin dưới dạng viên riêng lẻ.

 Cơ chế tác dụng của thuốc 

  • Dược lực học

    • Nhóm tác dụng trị liệu: Thuốc điều trị đái tháo đường, thuốc phối hợp với các thuốc hạ glucose huyết dạng uống.

  • Cơ chế tác động

    • Xigduo XR phối hợp 2 thuốc chống tăng đường huyết với cơ chế tác động bổ sung làm cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2: Dapagliflozin, một thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển natri - glucose 2 (SGLT2), và metformin hydroclorid, một thuốc thuốc thuộc nhóm biguanid.

  • Dapagliflozin

    • Kênh đồng vận chuyển natri - glucose 2 (SGLT2) hiện diện trong các ống thận gần, chịu trách nhiệm cho phần lớn sự tái hấp thu glucose được lọc từ ống thận. Dapagliflozin là chất ức chế SGLT2. Bằng cách ức chế SGLT2, dapagliflozin làm giảm sự tái hấp thu glucose đã lọc và làm giảm ngưỡng glucose ở thận và do đó làm tăng bài tiết glucose qua nước tiểu.

  • Metformin hydroclorid

    • Metformin cải thiện dung nạp glucose ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, làm giảm glucose huyết tương khi đói và sau bữa ăn. Metformin làm giảm sản xuất glucose trong gan, làm giảm sự hấp thu đường glucose ở ruột và cải thiện sự nhạy cảm với insulin bằng cách tăng hấp thu và sử dụng glucose ở ngoại vi. Metformin không gây hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 hoặc ở những người khỏe mạnh, ngoại trừ những trường hợp bất thường và không gây tăng insulin huyết. Với liệu pháp metformin, sự tiết insulin vẫn không thay đổi trong khi mức insulin khi đói và đáp ứng insulin huyết tương trong một ngày thực sự có thể giảm.

  • Dapagliflozin

    • Đã ghi nhận tăng lượng glucose bài tiết trong nước tiểu ở những người khỏe mạnh và ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 sau khi dùng dapagliflozin.

    • Dapagliflozin liều 5 hoặc 10 mg mỗi ngày ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 trong 12 tuần đã dẫn tới bài tiết khoảng 70 g glucose trong nước tiểu mỗi ngày. Sự bài tiết glucose gần như tối đa được quan sát thấy ở liều 20 mg dapagliflozin hàng ngày.

    • Sự tăng bài tiết glucose trong nước tiểu do dùng dapagliflozin cũng làm tăng thể tích nước tiểu.

  • Điện sinh lý tim

    • Dapagliflozin không liên quan đến việc kéo dài khoảng QTc có ý nghĩa về mặt lâm sàng với liều hàng ngày lên đến 150 mg (gấp 15 lần liều khuyến cáo) trong một nghiên cứu trên đối tượng khỏe mạnh. Ngoài ra, đã ghi nhận không có tác động lâm sàng có ý nghĩa trên khoảng QTc sau liều duy nhất lên tới 500 mg dapagliflozin (50 lần so với liều khuyến cáo) ở những đối tượng khỏe mạnh.

  • Dược động học

    • Thuốc Xigduo XR được xem là tương đương sinh học với việc uống đồng thời liều tương ứng dapagliflozin và viên phóng thích kéo dài metformin hydroclorid dưới dạng các viên riêng rẽ.

    • Việc sử dụng Xigduo XR ở những đối tượng khỏe mạnh sau bữa ăn tiêu chuẩn so với tình trạng nhịn ăn có kết quả là mức tiếp xúc thuốc tương tự cho cả dapagliflozin và viên phóng thích kéo dài metformin.

    • So với tình trạng nhịn ăn, bữa ăn tiêu chuẩn đã giảm 35% và trì hoãn 1 - 2 giờ ở nồng độ đỉnh dapagliflozin trong huyết tương. Tác động của thực phẩm này được xem như là không có ý nghĩa lâm sàng. Thực phẩm không có ảnh hưởng liên quan đến dược động học của metformin khi dùng viên phối hợp XIGDUO XR.

  • Hấp thu

  • Dapagliflozin

    • Sau khi uống dapagliflozin, nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) thường đạt được trong vòng 2 giờ ở trạng thái nhịn ăn. Giá trị và AUC tăng theo tỷ lệ với tăng liều dapagliflozin trong phạm vi liều điều trị. Độ sinh khả dụng tuyệt đối của dapagliflozin sau khi uống liều 10 mg là 78%. Việc dùng thuốc dapagliflozin với một bữa ăn giàu chất béo làm giảm Cmax lên đến 50% và kéo dài Tmax khoảng 1 giờ, nhưng không làm thay đổi AUC so với trạng thái nhịn ăn. Những thay đổi này được xem là không có ý nghĩa lâm sàng và dapagliflozin có thể được uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

  • Metformin hydroclorid

    • Sau khi uống một liều duy nhất viên metformin phóng thích kéo dài, Cmax đạt được giá trị trung bình lúc 7 giờ và biên độ kéo dài từ 4 - 8 giờ. Mức độ hấp thu metformin (được đo bằng AUC) từ viên phóng thích kéo dài metformin tăng khoảng 50% khi dùng cùng bữa ăn. Không có ảnh hưởng của thức ăn đối với Cmax và Tmax của metformin.

  • Phân bố

  • Dapagliflozin

    • Khoảng 91 % dapagliflozin gắn với protein huyết tương. Việc gắn kết với protein không thay đổi ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.

  • Metformin hydroclorid

    • Các nghiên cứu phân bố của viên metformin phóng thích kéo dài chưa được tiến hành; tuy nhiên, thể tích phân bố (V/F) của metformin sau khi uống liều duy nhất viên metformin phóng thích nhanh 850 mg là xấp xỉ 654 ± 358 L. Metformin không gắn kết với protein huyết tương, ngược lại so với sulfonylurea là thuốc gắn kết hơn 90% protein huyết tương. Metformin gắn vào các tế bào hồng cầu.

  • Chuyển hóa

  • Dapagliflozin

    • Sự chuyển hóa dapagliflozin chủ yếu qua UGT1A9; quá trình chuyển hóa qua trung gian CYP là một con đường nhỏ để thải trừ ở người. Dapagliflozin được chuyển hóa rộng rãi, chủ yếu thành dapagliflozin 3 - O - glucuronid, là chất chuyển hóa không hoạt tính. Dapagliflozin 3 - O - glucuronid chiếm 61 % của liều 50 mg [14C] - dapagliflozin và là thành phần vượt trội có liên quan đến thuốc trong huyết tương người.

  • Metformin hydroclorid

    • Các nghiên cứu tiêm tĩnh mạch liều duy nhất ở những đối tượng khỏe mạnh cho thấy metformin bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu và không bị chuyển hóa qua gan (không có chất chuyển hóa nào được xác định ở người) hoặc bài tiết qua mật.

    • Các nghiên cứu về chuyển hóa thuốc của viên metformin phóng thích kéo dài chưa được tiến hành.

  • Thải trừ

  • Dapagliflozin

    • Dapagliflozin và các chất chuyển hóa liên quan được thải trừ chủ yếu qua thận. Sau khi dùng liều duy nhất 50 mg [14C] dapagliflozin, và 75% lượng phóng xạ toàn phần sẽ được bài tiết qua nước tiểu và 21% lượng phóng xạ toàn phần được bài tiết qua phân. Trong nước tiểu, dưới 2% liều được bài tiết dưới dạng không đổi. Trong phân, khoảng 15% liều được bài tiết dưới dạng không đổi. Thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương (t1/2) của dapagliflozin là khoảng 12,9 giờ sau khi dùng liều duy nhất 10 mg dapagliflozin.

  • Metformin hydroclorid

    • Độ thanh thải qua thận là khoảng gấp 3,5 lần độ thanh thải creatinin, điều này cho thấy rằng bài tiết qua ống thận là con đường chính của việc thải trừ metformin. Sau khi uống, khoảng 90% thuốc hấp thu được thải trừ qua đường tiết niệu trong vòng 24 giờ đầu tiên, với thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 6,2 giờ. Trong máu, thời gian bán thải là khoảng 17,6 giờ, điều này cho thấy rằng hồng cầu có thể là một kênh phân bổ thuốc.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn: 10 mg/ngày, có thể tăng lên 20 mg/ngày tùy theo mức độ bệnh.

    • Thời gian điều trị: loét tá tràng 4-8 tuần, loét dạ dày & viêm thực quản hồi lưu: 6-12 tuần.

    • Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Rabepagi 10 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều:

  • Triệu chứng: Có các biểu hiện bất thường.

  • Xử trí: Trong trường hợp quá liều, cần điều trị các triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc  Xigduo XR 10mg/500mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược của thuốc.

  • Bất kỳ nhiễm toan chuyển hóa cấp tính (như nhiễm toan lactic, nhiễm toan ceton do đái tháo đường).

  • Tiền hôn mê do đái tháo đường.

  • Suy thận (GFR < 60 ml/phút).

  • Tình trạng cấp tính có khả năng thay đổi chức năng thận như: Mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc.

  • Bệnh cấp tính hay mãn tính có thể gây thiếu oxy mô như: Suy tim hoặc suy hô hấp, nhồi máu cơ tim, sốc.

  • Suy gan.

  • Ngộ độc rượu cấp tính, chứng nghiện rượu.

Tác dụng phụ của thuốc  Xigduo XR 10mg/500mg 

  • Rất thường gặp

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết (khi sử dụng chung với SU hay insulin).

    • Rối loạn tiêu hóa: Triệu chứng về đường tiêu hóa.

  • Thường gặp

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trên da và phần phụ: Viêm âm hộ - âm đạo, viêm quy đầu và các nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm trùng đường tiết niệu.

    • Rối loạn thần kinh: Rối loạn vị giác, chóng mặt.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau lưng.

    • Rối loạn tại thận và đường tiết niệu: Tiểu khó, tiểu nhiều.

    • Cận lâm sàng: Tăng hematocrit, giảm độ thanh thải creatinin tại thận, rối loạn lipid máu.

  • Ít gặp

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trên da và phần phụ: Nhiễm nấm.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm thể tích tuần hoàn, khát.

    • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, khô miệng.

    • Rối loạn tại thận và đường tiết niệu: Tiểu đêm, suy thận.

    • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Ngứa âm đạo - âm hộ, ngứa đường sinh dục.

    • Cận lâm sàng: Tăng creatinin trong máu, tăng urê trong máu, giảm cân.

  • Hiếm gặp

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan ceton do đái tháo đường.

  • Rất hiếm gặp

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan lactic, thiếu hụt Vitamin B12.

    • Rối loạn gan mật: Rối loạn chức năng gan, viêm gan.

    • Rối loạn da và mô dưới da: Mề đay, hồng ban, ngứa.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Thận trọng

  • Nhiễm toan acid

    • Đã có các trường hợp nhiễm toan lactic do metformin được ghi nhận trong quá trình lưu hành thuốc, bao gồm các ca tử vong. Những trường hợp này có một khởi phát nhẹ nhàng và kèm theo các triệu chứng không đặc hiệu như mệt mỏi, đau cơ, đau bụng, suy hô hấp, hoặc tăng buồn ngủ. Tuy nhiên, hạ thân nhiệt, hạ huyết áp và nhịp tim chậm đã xảy ra với triệu chứng nhiễm toan nặng.

    • Nhiễm toan acid do metformin được đặc trưng bởi nồng độ lactat trong máu tăng lên (> 5 mmol/l), nhiễm toan với khoảng trống anion (không có bằng chứng ceton niệu hoặc ceton huyết) và tăng tỷ lệ lactat : pyruvat; nồng độ metformin huyết tương thường > 5 mcg/ml. Metformin làm gan chậm hấp thu lactat, tăng lactat trong máu từ đó có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.

    • Nếu nghi ngờ nhiễm toan lactic do metformin, cần ngay lập tức tiến hành các biện pháp y tế hỗ trợ thông thường tại bệnh viện, cùng với việc ngay lập tức ngưng thuốc Xigduo XR.

    • Ở những bệnh nhân điều trị bằng Xigduo XR có chẩn đoán hoặc chắc chắn nghi ngờ nhiễm toan lactic, nên kịp thời lọc máu để cải thiện tình trạng nhiễm toan và loại bỏ metformin tích lũy (metformin hydroclorid có thể được thẩm tách, với độ thanh thải lên tới 170 ml/phút trong điều kiện huyết động tốt). Thẩm tách máu thường dẫn đến đảo ngược các triệu chứng và hồi phục.

    • Hướng dẫn bệnh nhân và gia đình của họ về các dấu hiệu triệu chứng nhiễm toan lactic và nếu xảy ra các triệu chứng này thì yêu cầu bệnh nhân ngưng thuốc và báo cáo triệu chứng với bác sỹ.

    • Đối với mỗi yếu tố nguy cơ được biết là có thể xảy ra nhiễm toan lactic do metformin, khuyến cáo giảm yếu tố nguy cơ và kiểm soát tình trạng nhiễm toan lactic do metformin như sau:

  • Bệnh nhân suy thận

    • Các trường hợp nhiễm toan lactic do metformin chủ yếu xảy ra ở bệnh nhân suy thận nặng. Nguy cơ tích lũy metformin và nhiễm toan lactic do metformin tăng lên cùng với mức độ suy thận vì metformin được bài tiết qua thận. Các khuyến cáo lâm sàng dựa trên chức năng thận của bệnh nhân bao gồm

    • Trước khi khởi đầu điều trị với Xigduo XR, đo độ lọc cầu thận ước tính (eGFR).

    • Chống chỉ định dùng thuốc Xigduo XR ở bệnh nhân có eGFR < 60 ml/phút/1,73m2.

    • Tiến hành đo độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) ít nhất là một lần mỗi năm đối với bệnh nhân đang sử dụng Xigduo XR. Ở bệnh nhân tăng nguy cơ tiến triển suy thận (ví dụ: Bệnh nhân cao tuổi), nên đánh giá chức năng thận thường xuyên hơn.

  • Tổn thương thận cấp tính và suy giảm chức năng thận

    • Dapagliflozin gây giảm thể tích nội mạch, và có thể gây ra suy thận. Đã có báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc về tổn thương thận cấp tính, một số trường hợp cần phải nhập viện và lọc máu, ở bệnh nhân dùng dapagliflozin: Một số báo cáo liên quan đến bệnh nhân dưới 65 tuổi.

    • Dapagliflozin làm tăng creatinine huyết thanh và làm giảm eGFR. Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận có thể dễ nhạy cảm với các thay đổi này hơn. Các phản ứng ngoại ý liên quan đến chức năng thận có thể xảy ra sau khi bắt đầu sử dụng thuốc Xigduo XR. Nên đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu dùng thuốc Xigduo XR và theo dõi định kỳ sau đó. Chống chỉ định dùng Xigduo XR ở những bệnh nhân có eGFR < 60 ml/phút/1,73m2.

  • Nhiễm khuẩn huyết do nhiễm khuẩn tiết niệu và viêm bể thận

    • Đã có báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc về bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu nghiêm trọng bao gồm nhiễm khuẩn huyết do nhiễm khuẩn tiết niệu và viêm bể thận mà cần phải nhập viện điều trị ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế SGLT2, bao gồm dapagliflozin. Điều trị bằng thuốc ức chế SGLT2 làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiết niệu. Kiểm tra bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm khuẩn tiết niệu và tiến hành điều trị kịp thời nếu được chỉ định.

  • Nhiễm nấm da ở cơ quan sinh dục

    • Dapagliflozin làm tăng nguy cơ nhiễm nấm ở cơ quan sinh dục. Bệnh nhân có tiền sử nhiễm nấm sinh dục có nhiều khả năng tiến triển nhiễm nấm sinh dục. Nên theo dõi và điều trị thích hợp.

    • Tăng Cholesterol Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL – C)

    • Dapagliflozin làm tăng LDL – C. Theo dõi LDL – C và điều trị theo mức độ chăm sóc sau khi bắt đầu dùng thuốc Xigduo XR.

  • Ung thư bàng quang

    • Trong 22 nghiên cứu lâm sàng, các trường hợp ung thư bàng quang mới chẩn đoán được báo cáo ở 10/6045 bệnh nhân (0,17%) được điều trị với dapagliflozin và 1/3512 bệnh nhân (0,03%) được điều trị với giả dược/thuốc đối chứng. Sau khi loại trừ các bệnh nhân có dùng thuốc nghiên cứu ít hơn một năm tại thời điểm chẩn đoán ung thư bàng quang, có 4 trường hợp dùng dapagliflozin và không có trường hợp dùng giả dược/thuốc đối chứng.

    • Các yếu tố nguy cơ ung thư bàng quang và tiểu máu (một chỉ thị nghi ngờ khối u sẵn có) được phân bố đều giữa các nhóm điều trị ở thời điểm bắt đầu. Có quá ít trường hợp để xác định xem sự xuất hiện của các biến cố này có liên quan đến dapagliflozin hay không.

    • Các nghiên cứu chẩn đoán hình ảnh có dùng thuốc cản quang

    • Tiêm tĩnh mạch thuốc cản quang iod ở bệnh nhân đang điều trị với metformin dẫn đến suy thận cấp tính và xảy ra nhiễm toan lactic.

    • Ngưng dùng thuốc vào thời điểm chụp cản quang iod hoặc trước khi chụp cản quang iod ở bệnh nhân có tiền sử suy gan, nghiện rượu hoặc suy tim; hoặc ở bệnh nhân sẽ được tiêm thuốc cản quang iod vào trong động mạch.

    • Tái đánh giá eGFR khoảng 48 giờ sau khi chụp cản quang, và tái sử dụng Xigduo XR nếu chức năng thận ổn định.

  • Phẫu thuật và các quy trình khác

    • Việc nhịn ăn uống trong quá trình phẫu thuật hoặc các quy trình khác có thể làm tăng nguy cơ giảm thể tích dịch cơ thể, hạ huyết áp và suy thận. Nên ngừng tạm thời Xigduo XR trong khi bệnh nhân đang giảm lượng thức ăn và chất lỏng đưa vào cơ thể.

Tương tác

  • Xét nghiệm dương tính glucose trong nước tiểu.

    • Dapagliflozin: Theo dõi kiểm soát đường huyết bằng xét nghiệm glucose trong nước tiểu không được khuyến cáo ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế kênh SGLT2, do thuốc ức chế kênh SGLT2 làm tăng bài tiết glucose qua nước tiểu và dẫn đến xét nghiệm dương tính glucose trong nước tiểu

    • Can thiệp kết quả xét nghiêm định lượng 1,5-anhydroglucitol (1,5-AG)

    • Dapagliflozin: Theo dõi kiểm soát đường huyết bằng xét nghiệm định lượng 1,5-AG không được khuyến cáo vì phương pháp định lượng 1,5-AG không đáng tin cậy trong đánh giá kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế SGLT2. Nên sử dụng các phương pháp thay thé khác để theo dõi kiểm soát đường huyết.

  • Thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase

    • Toiramat hoặc các thuốc ức chế anhydrase cacbonic khác (ví dụ zonisamid, acetazolamid hoặc dichlophenamid) thường làm giảm bicarbonat huyết thanh và gây ra khoảng trống không phai anion, nhiễm toan tăng clorua huyết. Việc sử dụng đồng thời các thuốc này với XIGDUO XR có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. Xem xét theo dõi thường xuyên hơn những bệnh nhân này

    • Sử dụng đồng thời các thuốc ảnh hưởng đến các hệ thống vận chuyển ống thận thông thường có liên quan đến việc thải trừ metformin ở thận (ví dụ: kênh vận chuyển cation hữu cơ 2 [OCT2] / đa thuốc / và thuốc ức chế độc tố như là ranolazin, vandetanib, dolutegravir và cimetidin có thể làm tăng tiếp xúc thuốc toàn thân với metformin và có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic, cần cân nhắc xem xét các lợi ích và rủi ro của việc sử dụng đồng thời các thuốc này.

    • Chất cồn được biết là tăng tác dụng của metformin trên sự chuyển hóa lactat. Khuyến cáo bệnh nhân không uống nhiều rượu trong khi dùng thuốc

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Cho con bú: 

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Lái xe và vận hành máy móc:  

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Trẻ em:  

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc

    •  Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: AstraZeneca Pharmaceuticals LP

  • Xuất xứ: USA

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc  Xigduo XR 10mg/500mg Hộp 4 vỉ x 7 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Xigduo XR 10mg/500mg - Thuốc điều trị tiểu đường tuýp 2. cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ