Ventolin Inhaler - Thuốc điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Ventolin Inhaler là thuốc gì?
Ventolin Inhaler có chứa hoạt chất salbutamol (dưới dạng salbutamol sulfate) với hàm lượng 100mcg trên mỗi liều xịt. Thuốc được dùng trong điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản. Không sử dụng thuốc cho các trường hợp người bệnh bị dọa sảy thai trong 6 tháng đầu của thai kỳ hay mẫn cảm với các thành phần thuốc. Thuốc được điều chế dưới dạng hỗn dịch xịt qua bình định liều điều áp.
Thành phần
-
Salbutamol (dưới dạng salbutamol sulfate): 100mcg/liều xịt
Công dụng của thuốc Ventolin Inhaler
-
Sanbutamol là chất đồng vận chọn lọc trên thụ thể adrenegic beta2, được chỉ định điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản. Thuốc có tác dụng giãn phế quản ngắn (4 giờ) trong tắc nghẽn đường thở có khả năng hồi phục do hen, viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng. Với những bệnh nhân hen, sanbutamol có thể làm giảm triệu chứng khi xảy ra cơn hen và phòng ngừa trước các tình huống đã biết sẽ khởi phát cơn hen.
-
Đối với những bệnh nhân hen dai dẳng thuốc giãn phế quản không nên được sử dụng như là thuốc điều trị duy nhất hoặc như là thuốc điều trị chủ yếu. Đối với bệnh nhân hen dai dẳng không đáp ứng với Ventolin, cần phải điều trị bằng corticosteroid dạng hít để đạt được và duy trì kiểm soát. Việc không đáp ứng với liều điều trị bằng VENTOLIN có thể là dấu hiệu bệnh nhân cần được đánh giá y khoa hoặc điều trị khẩn cấp.
Liều dùng và cách dùng:
-
Cách dùng: VENTOLIN có thời gian tác dụng từ 4 đến 6 giờ ở phần lớn bệnh nhân.
-
Sử dụng ngày càng nhiều các chất đồng vận beta2, có thể là một dấu hiệu của bệnh hen ngày càng nặng lên. Trong những trường hợp này có thể cần tiến hành việc tái đánh giá kế hoạch điều trị của bệnh nhân và nên xem xét đến việc điều trị kết hợp với glucocorticosteroid.
-
Khi dùng liều quá cao có thể gây tác dụng không mong muốn do đó chỉ nên tăng liều hay tăng số lần sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
-
VENTOLIN chỉ được xịt theo đường miệng.
-
-
Liều dùng:
-
Giảm co thắt phế quản cấp
-
Người lớn: 100mcg hoặc 200mcg.
-
Trẻ em: 100mcg, nếu cần thiết có thể tăng liều đến 200mcg.
-
-
Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do dị nguyên hay do gắng sức
-
Người lớn: 200mcg trước khi gắng sức hay tiếp xúc với dị nguyên.
-
Trẻ em: 100mcg trước khi gắng sức hay tiếp xúc với dị nguyên, nếu cần thiết có thể tăng liều đến 200mcg.
-
-
Điều trị bệnh mạn tính
-
Người lớn: lên đến 200mcg 4 lần mỗi ngày.
-
Trẻ em: lên đến 200mcg 4 lần mỗi ngày.
-
-
VENTOLIN dùng khi cần nhưng không sử dụng vượt quá 4 lần một ngày. Sự phụ thuộc vào việc dùng thuốc bổ sung hoặc việc tăng liều đột ngột cho thấy bệnh hen đang tiến triển xấu đi
-
Chống chỉ định
-
Các dạng bào chế Ventolin không được dùng cho các trường hợp dọa sẩy thai trong 6 tháng đầu của thai kỳ.
-
Ventolin được chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ chất nào có trong thành phần.
-
Không chống chỉ định cho bệnh nhân đang được điều trị với MAO.
Tác dụng phụ của thuốc Ventolin Inhaler
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Rùng mình, đau đầu.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
-
Rối loạn tiêu hóa: Kích ứng họng và miệng.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chuột rút.
-
-
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết. Hạ kali huyết nghiêm trọng có thể là hậu quả của việc điều trị bằng chất đồng vận beta2.
-
-
Rất hiếm (< 1/10000)
-
Rối loạn tim: Loạn nhịp tim bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan lactic. Nhiễm toan lactic đã được báo cáo rất hiếm ở những bệnh nhân được điều trị bằng salbutamol dùng theo đường tĩnh mạch hoặc khí dung để điều trị cơn kích phát hen cấp tính.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Tăng hoạt động.
-
Rối loạn mạch: Giãn mạch máu ngoại biên.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản nghịch lý.
-
Tương tác
-
Trong quá trình sử dụng thuốc Ventolin lih. 100mcg, có thể sẩy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Ventolin lih. 100mcg với thức ăn hặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
-
Các thuốc chống trầm cảm và MAO như: Citanopram, Amitriptylin, Setramine.
-
Thuốc chẹn Beta không chọn lọc như: Nadonol; labetalol, Hdrochloride...
-
Metylxathine, các Steroid, thuốc lợi tiểu có thể gây giảm kali máu.
-
Bệnh nhân nên liệt kê các thuốc thảo dược, vitamin và thực phẩm chức năng đang sử dụng để bác sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh tương tác giữa các thuốc với nhau gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe người bệnh.
Nhà sản xuất
-
Tên: Glaxo Wellcome S.A.
-
Xuất xứ: Spain
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Ventolin Inhaler - Thuốc điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này