Varogel S - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Varogel S là thuốc gì?
Varogel S là thuốc chống viêm được chỉ định trong điều trị viêm loét dạ dày cấp tính và mạn tính, tăng tiết acid dạ dày, trào ngược dạ dày thực – quản... Varogel S được bào chế hỗn dịch uống và đóng hộp gồm 20 gói, mỗi gí chứa 10 ml, không sử dụng quá 6 gói thuốc trong một ngày. Không sử dụng đồng thời thuốc Varogel S với các thuốc Digoxin, Tetracyclin, Indomethacin vì có thể làm giảm tác dụng của Varogel.
Thành phần
-
Methylprednisolon
Công dụng của thuốc Varogel S
-
Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính.
-
Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua,...), hội chứng dạ dày kích thích.
-
Trào ngược dạ dày-thực quản.
Cơ chế tác dụng của thuốc
-
Dược lực học
-
Phân nhóm dược lý: Thuốc kháng acid và chống đầy hơi
-
Mã ATC : A02AB10
-
Varogel S là thuốc kháng acid có thành phần nhôm hydroxid, magnesi hydroxid. Nhôm hydroxid và Magnesi hydroxid tan trong acid dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiều protid của men pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Magnesi hydroxid còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxid.
-
-
Dược động học
-
Nhôm hydroxid tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Nhôm clorid và nước khoảng 17-30 % nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
-
Magnesi hydroxid nhanh chóng phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành Magnesi clorid và nước. Khoảng 15-30 % magnesi clorid tạo thành được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường
-
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính: Người lớn: 10ml (1 gói) x 2- 4 lần/ngày.
-
Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (nóng rát, ợ chua ...), hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày - thực quản: Người lớn: 10 ml (1 gói) x 2 - 4 lần/ngày.
-
-
Cách dùng:
-
Lắc kỹ trước khi dùng.
-
Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn 30 phút - 2 giờ, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
-
Quá liều:
-
Các triệu chứng quá liều bao gồm buôn nôn, nôn, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy / táo bón.
-
Cách xử lí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Varogel S chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Không dùng Varogel S cho những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân suy thạn nặng.
-
Bệnh nhân giảm phosphat máu.
-
Bệnh nhân tăng magnesi máu.
Tác dụng phụ của thuốc Varogel S
-
Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng
-
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
-
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat
Cảnh báo khi sử dụng
-
Sử dụng đúng liều lượng và cách dùng
-
Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì phải hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ
-
Không dùng quá 6 gói/ngày mà không có chỉ định của bác sĩ.
-
Thận trọng ở người bị suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa .
-
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc, có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
-
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Tương tác
-
Dùng chung với các thuốc tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, Tsoniazid, allopurinol, benzodiazepin corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidine, ketoconazol, itraconazol, … có thể làm giảm hấp thu các thuốc này. Cần uống các thuốc này cách xa thuốc Varogel S
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
-
-
Cho con bú:
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Varogel S không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
-
-
Trẻ em:
-
Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ mới được phép sử dụng.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc Varogel S: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
-
Xuất xứ: Việt Nam
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Varogel S Hộp 20 gói x 10 ml bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Varogel S - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này