Twynsta 40mg/5mg - Thuốc điều trị huyết áp vô căn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Twynsta 40mg/5mg là thuốc gì?
- Twynsta 40mg/5mg là thuốc được lưu hành với số đăng kí là VN-16589-13 bởi công ty Boehringer Ingelheim Pharma (Đức). Twynsta 40mg/5mg tạo nên bởi thành phần chính là telmisartan 40 mg và amlodipine 5mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn, giúp làm giảm huyết áp nhanh chóng và cải thiện sức khỏe người bệnh. Thuốc được bào chế dạng viên nén và đóng gói theo quy cách hộp 07 vỉ x 14 viên nén.
Thành phần
-
Telmisartan: 40mg; Amlodipine 5mg
Công dụng của thuốc Twynsta 40mg/5mg
-
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
-
Ðiều trị thay thế: Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng Twynsta chứa cùng hàm lượng, thành phần các thuốc.
-
Ðiều trị bổ sung: Twynsta được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu.
-
Điều trị khởi đầu: Twynsta có thể được sử dụng như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân cần được điều trị với nhiều loại thuốc để đạt được huyết áp mục tiêu. Huyết áp mục tiêu ở mỗi bệnh nhân có thể thay đổi dựa trên nguy cơ của họ.
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Người lớn: Nên sử dụng Twynsta một lần mỗi ngày.
-
Điều trị thay thế
Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng Twynsta chứa kết hợp cùng hàm lượng, thành phần trong một viên một lần mỗi ngày, ví dụ như để gia tăng sự thuận tiện hoặc tuân trị.
-
Điều trị bổ sung
Twynsta được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị liệu. Bệnh nhân điều trị với amlodipine 10 mg gặp phải bất kỳ phản ứng không mong muốn như phù khiến không thể tăng liều hơn nữa, có thể chuyển sang dùng Twynsta 40/5 mg một lần mỗi ngày, giảm hàm lượng amlodipine nhưng nhìn chung không làm giảm đáp ứng chống tăng huyết áp mong đợi.
-
Điều trị khởi đầu
Bệnh nhân có thể điều trị khởi đầu với Twynsta nếu khó có thể kiểm soát huyết áp bằng một thuốc. Liều khởi đầu thông thường của Twynsta là 40/5 mg một lần mỗi ngày. Những bệnh nhân cần hạ huyết áp mạnh hơn có thể khởi đầu với Twynsta 80/5 mg một lần mỗi ngày.
Có thể tăng tới liều tối đa 80/10 mg một lần mỗi ngày nếu cần hạ thêm huyết áp sau tối thiểu 2 tuần điều trị. Có thể sử dụng Twynsta cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
-
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều lượng đối với những bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Amlodipine và telmisartan không lọc được bởi màng lọc.
-
Suy gan
Nên sử dụng thận trọng Twynsta ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Liều lượng của telmisartan không nên vượt quá 40 mg một lần mỗi ngày.
-
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
-
Trẻ em và thanh thiếu niên
Twynsta không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi do còn thiếu các dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Twynsta 40mg/5mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
- Quá mẫn với các thành phần có hoạt tính, hoặc với bất kỳ thành phần nào trong tá dược.
- Quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridine.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
- Đang cho con bú.
- Bệnh lý tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Sốc (choáng) tim.
- Chống chỉ định sử dụng Twynsta với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/phút/1,73 m).
- Bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc
Tác dụng phụ của thuốc Twynsta 40mg/5mg
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm bàng quang.
- Tâm thần: Trầm cảm, lo lắng, mất ngủ.
- Thần kinh: Ngất, ngủ gà, choáng váng, đau nửa đầu, đau đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, giảm xúc giác, loạn vị giác, run.
- Tai: Chóng mặt.
- Tim: Nhịp tim chậm, đánh trống ngực.
- Mạch: Huyết áp thấp, tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt.
- Hô hấp: Ho.
- Dạ dày – ruột: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khó tiêu, khô miệng.
- Da và mô dưới da: Chàm, hồng ban, phát ban, ngứa.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ (vọp bẻ ở chân), đau cơ, đau ở chi (đau chân).
- Thận và tiết niệu: Tiểu đêm.
- Sinh sản: Rối loạn cương dương.
- Toàn thân: Phù ngoại biên, suy nhược (yếu), đau ngực, mệt mỏi, phù, khó chịu.
- Chuyển hóa: Tăng men gan, tăng acid uric máu.
Tương tác
- Không quan sát thấy các tương tác giữa hai thành phần của dạng kết hợp cố định liệu trong các thử nghiệm lâm sàng.
- Các tương tác phổ biến của dạng kết hợp Chưa thực hiện các nghiên cứu về tương tác thuốc của Twynsta và các thuốc khác.
- Lưu ý khi sử dụng đồng thời
- Các thuốc chống tăng huyết áp khác: Hiệu quả giảm huyết áp của Twynsta có thể được tăng lên do việc sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Các thuốc có khả năng làm giảm huyết áp: Dựa vào các đặc tính dược lý học, người ta cho rằng một số các thuốc sau đây có khả năng làm tăng hiệu quả hạ áp của tất cả các thuốc chống tăng huyết áp kể cả Twynsta, ví dụ baclofen, amifostine. Thêm vào đó, huyết áp thấp thế đứng có thể trầm trọng thêm do dùng rượu, barbiturat, thuốc gây nghiện, hoặc các thuốc chống trầm cảm.
- Corticosteroid (đường toàn thân): Làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp.
- Các tương tác liên quan đến telmisartan
- Telmisartan có thể làm tăng hiệu quả hạ áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác. Chưa xác định được các tương tác khác có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Dùng đồng thời telmisartan và digoxin, warfarin, hydrochlorothiazide, glibenclamide, ibuprofen, paracetamol, simvastatin và amlodipine không dẫn tới một tương tác đáng kể nào trên lâm sàng. Đối với digoxin, đã quan sát thấy hiện tượng tăng 20% nồng độ đáy trung vị của digoxin trong huyết tương (39% ở một trường hợp duy nhất), nên cân nhắc theo dõi nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Trong một nghiên cứu dùng đồng thời telmisartan và ramipril dẫn tới tăng 2,5 lần AUC và Cmax của ramiprilvà ramiprilat. Ý nghĩa lâm sàng của phát hiện này chưa được biết. Đã có báo cáo về sự gia tăng có thể đảo nghịch của nồng độ lithium huyết thanh và độc tính trong khi dùng đồng thời lithium với các chất ức chế men chuyển.
- Một số trường hợp cũng đã được báo cáo với các chất đối kháng angiotensin II trong đó có telmisartan. Do vậy, nên theo dõi nồng độ lithium huyết thanh khi sử dụng đồng thời.
- Điều trị với NSAID (cụ thể là ASA ở các liều điều trị chống viêm, các chất ức chế COX-2 và NSAID không chọn lọc) có liên quan đến khả năng gây suy thận cấp những bệnh nhân bị mất nước.
- Các hoạt chất có tác động trên hệ renin angiotensin như telmisartan có thể có hiệu quả hiệp đồng.
- Bệnh nhân dùng NSAID và telmisartan nên được bù nước đầy đủ và nên được theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị kết hợp. Đã có báo cáo về việc giảm hiệu quả của các thuốc chống tăng huyết áp như telmisartan do sự ức chế các prostaglandin gây giãn mạch trong quá trình kết hợp điều trị với NSAID.
- Các tương tác liên quan đến amlodipine
- Bưởi và nước bưởi: Khuyến cáo không sử dụng Twynsta cùng với bưởi hoặc nước bưởi do sinh khả dụng có thể tăng lên ở một số bệnh nhân dẫn đến tăng hiệu quả giảm huyết áp.
- Các chất ức chế CYP3A4 Trong một nghiên cứu ở bệnh nhân cao tuổi cho thấy diltiazem ức chế chuyển hóa của amlodipine, có thể qua CYP3A4 (nồng độ trong huyết tương tăng khoảng 50% và hiệu quả của amlodipine được tăng lên) Không ngoại trừ khả năng các chất ức chế CYP3A4 mạnh hơn (ví dụ: Ketoconazole, itraconazole, ritonavir) có thể gây tăng nồng độ huyết tương của amlodipine nhiều hơn so với diltiazem.
- Các thuốc gây cảm ứng men CYP3A4 (các chất chống co giật (ví dụ carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, phosphenytoin, primidonel, rifampicin, hypericum perforatum)). Sử dụng đồng thời có thể làm giảm nồng độ amlodipine trong huyết tương.
- Lưu ý khi sử dụng đồng thời
- Simvastatin: Sử dụng đồng thờiliều amlodipine và simvastatin 80 mg dẫn đến tăng nồng độ simvastatin lên tới 77% so với simvastatin dùng đơn trị liệu. Do vậy, nên giới hạn liều dùng simvastatin ở mức 20 mg hàng ngày trên những bệnh nhân dùng amlodipine.
- Thuốc ức chế miễn dịch amlodipin có thể gây tăng hấp thu toàn thân của cyclosporin hoặc tacrolimus khi sử dụng đồng thời. Khuyến cáo thường xuyên theo dõi nồng độ đáy của cyclosporin và tacrolimus và chỉnh liều khi cần thiết.
- Các lưu ý khác
- Trong đơn trị liệu, amlodipine được dùng an toàn với các thuốc lợi tiểu thiazide, chẹn beta, ức chế men chuyển (ACE), nitrate tác dụng kéo dài, nitroglycerin dạng đặt dưới lưỡi, chống viêm non steroid, các kháng sinh và thuốc hạ đường huyết dạng uống. Khi sử dụng kết hợp amlodipine và sildenafil, tác dụng hạ huyết áp của mỗi thuốc là độc lập.
- Các thông tin bổ sung
- Sử dụng đồng thời 240 ml nước bưởi với một liều đơn dạng uống 10 mg amlodipine trên 20 người tình nguyện khỏe mạnh không cho thấy ảnh hưởng đáng kể về đặc tính dược động học của amlodipine. Sử dụng đồng thời amlodipine với cimetidine không cho thấy ảnh hưởng đáng kể về dược động học của amlodipine. Sử dụng đồng thời amlodipine với atorvastatin, digoxin hoặc warfarin không cho thấy ảnh hưởng đáng kể về dược động học và dược lực học của các chất.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty Boehringer Ingelheim Pharma (Đức)
-
Xuất xứ: Đức
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Twynsta 40mg/5mg - Thuốc điều trị huyết áp vô căn hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này