Trozimed-B - thuốc điều trị vảy nến của Việt Nam
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Trozimed-B là thuốc gì?
Trozimed-B là thuốc được chỉ định trong điều trị vảy nến thông thường dạng mảng bám cho người trưởng thành. Thuốc có số đăng ký lưu hành là VD-31093-18, đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú. Thuốc Trozimed-B được bào chế dạng thuốc mỡ bôi ngoài da, tránh đẻ thuốc rây vào mắt hay niêm mạc khi dùng.
Thành phần
-
Mỗi tuýp (30g) chứa: Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol monohydrat) 1,5mg
-
Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat) 15mg
Công dụng của thuốc Trozimed-B
-
Thuốc dùng điều trị bệnh vảy nến thông thường dạng mảng bám ở người lớn trên 18 tuổi.
Cơ chế tác dụng của thuốc
-
Dược lực học
-
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị vảy nến khác dùng tại chỗ, Calcipotriol dạng phối hợp.
-
Mã ATC: D05AX52.
-
-
Calcipotriol
-
Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và ức chế tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng. Tác dụng này xấp xỉ tương đương với vitamin D tự nhiên nhưng cho thấy hiệu quả sử dụng calci của calcipotriol kém vitamin D tự nhiên tới 100 đến 200 lần.
-
-
Betamethason
-
Tương tự như các corticosteroid tại chỗ khác, betamethason dipropionat có tác dụng kháng viêm, kháng ngứa, co mạch và ức chế miễn dịch, nhưng không có tác dụng điều trị căn nguyên của bệnh. Bằng cách băng kín, tác dụng có thể tăng lên do tăng thẩm thuốc qua tế bào sừng, tuy nhiên tác dụng không mong muốn cũng sẽ tăng. Nói chung, cơ chế kháng viêm của các steroid tại chỗ chưa được hiểu rõ.
-
-
Dược động học
-
Hấp thu
-
Sự hấp thu toàn thân của calcipotriol và betamethason từ dạng thuốc mỡ phối hợp hai hoạt chất trên chưa đến 1% liều dùng (2,5 g) sau khi bôi lên vùng da bình thường (625 cm) trong 12 giờ. Bôi thuốc lên vùng da bị vảy nến và băng kín có thể làm tăng sự hấp thu của các corticosteroid tại chỗ. Tỷ lệ thuốc được hấp thu qua da bị tổn thương khoảng 24%.
-
Nồng độ calcipotriol và betamethason dipropionat trong máu đều dưới mức định lượng ở cả 34 bệnh nhân điều trị vảy nến toàn thân và ở da đầu trong 4 đến 8 tuần với cả thuốc gel và thuốc mỡ chứa hai hoạt chất. Nồng độ một chất chuyển hóa của calcipotriol và một chất chuyển hóa của betamethason ở mức có thể định lượng ở một vài bệnh nhân.
-
-
Phân bố
-
Thuốc liên kết với protein khoảng 64%. Nghiên cứu ở chuột cho thấy calcipotriol và betamethason phân bố cao nhất lần lượt trong thận và gan.
-
-
Chuyển hóa
-
Sau khi hấp thu, cả hai hoạt chất - calcipotriol và betamethason - đều được chuyển hóa nhanh và hoàn toàn. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan, một phần ở thận dưới dạng các ester sulfat và glucuronid.
-
-
Thải trừ
-
Thời gian bán thải của hai hoạt chất trong huyết tương sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch là khoảng 5 - 6 giờ. Do một lượng thuốc được giữ trong da, thuốc sau khi bôi được thải trừ theo từng ngày.
-
Calcipotriol thải trừ chủ yếu qua phân (chuột cống và lợn nhỏ) và betamethason thải trừ chủ yếu qua thận (chuột nhắt và chuột cống).
-
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng tham khảo:
-
Người lớn: Bôi thuốc lên vùng da bị bệnh 1 lần mỗi ngày.
-
Khuyến cáo thời gian cho mỗi đợt điều trị là 4 tuần. Đã có trường hợp dùng calcipotriol betamethason nhiều đợt lặp lại đến 52 tuần. Tiếp tục điều trị hoặc bắt đầu điều trị lại sau 4 tuần nếu cần thiết, chỉ nên tiếp tục điều trị sau khi rà soát kỹ tình trạng bệnh nhân và được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của cán bộ y tế.
-
Khi sử dụng các chế phẩm chứa calcipotriol, tổng lượng thuốc chứa calcipotriol dùng tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15 g. Diện tích vùng da bôi thuốc không vượt quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng bôi ngoài da.
-
Quá liều:
-
Triệu chứng: Đa niệu, biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, giảm trương lực cơ, trầm cảm, lú lẫn và hôn mê.
-
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, cần điều trị các triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Trozimed-B chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Mẫn cảm calcipotriol, betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bị rối loạn chuyển hóa calci.
-
Bệnh nhân có bệnh lý gan, thận nặng.
-
Do thuốc có chứa thành phần corticosteroid là betamethason nên: Chống chỉ định dùng thuốc cho người bệnh bị tổn thương da do virus (như herpes hoặc thủy đậu), nhiễm trùng da do nấm hoặc vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, biểu hiện trên da liên quan đến bệnh lao, viêm da quanh miệng, teo da, rạn da, tĩnh mạch dưới da mỏng, bệnh vẩy cá, mụn trứng cá thể thông thường, mụn trứng cá đỏ, da mặt đỏ, loét và vết thương.
-
Bệnh vảy nến đỏ da, tróc vảy và có mủ.
-
Không sử dụng cho mắt, da mặt.
Tác dụng phụ của thuốc Trozimed-B
-
Thường gặp
-
Da và mô dưới da: Tróc da, ngứa.
-
-
Ít gặp
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng da (bao gồm cả nhiễm trùng da do vi khuẩn, nấm và do virus), viêm nang lông.
-
Da và mô dưới da: Teo da, đợt cấp của bệnh vảy nến, viêm da, chứng đỏ da, phát ban (nhiều loại phản ứng phát ban như ban da tróc vảy, ban dát sần và phát ban mụn mủ), ban xuất huyết hay bầm máu, cảm giác bỏng rát da, kích ứng da.
-
Toàn thân và nơi sử dụng: Thay đổi sắc tố da tại nơi bôi thuốc, đau tại nơi bôi thuốc (bỏng rát bao gồm đau tại nơi bôi thuốc).
-
-
Hiếm gặp
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Mụn nhọt.
-
Miễn dịch: Quá mẫn.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci huyết.
-
Da và mô dưới da: Bệnh vảy nến mụn mủ, rạn da, phản ứng nhạy cảm ảnh sáng, mụn trứng cá, khô da.
-
Toàn thân và nơi sử dụng: Hiệu ứng hồi ứng.
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Thuốc có khả năng gây dị ứng như penicillin do đó phải tuân thủ những thận trọng thông thường của liệu pháp penicillin. Trước khi bắt đầu điều trị với oxacillin cần điều tra kỹ về những phản ứng dị ứng trước đây và đặc biệt phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc thuốc khác.
Tương tác
-
Dạng phối hợp calcipotriol/betamethason
-
Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được thực hiện với dạng phối hợp Calcipotriol betamethason.
-
Calcipotriol
-
Khi dùng thuốc đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước khi hoặc sau khi chiếu tia cực tím để tránh làm giảm tác dụng của tia tử ngoại cũng như của calcipotriol.
-
Dùng đồng thời calcipotriol và acid salicylic dùng ngoài da có thể dẫn đến mất tác dụng của calcipotriol.
-
Không sử dụng đồng thời với các chế phẩm bổ sung calci hoặc vitamin D hoặc các thuốc tăng cường khả dụng toàn thân của calci.
-
Chưa có kinh nghiệm về phối hợp với các thuốc trị vảy nến khác trên cùng một vùng da vào cùng một thời điểm.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
-
-
Cho con bú:
-
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Không ảnh hưởng tới đối tượng này.
-
-
Trẻ em:
-
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc
-
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.
-
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
-
Xuất xứ: Việt Nam
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Trozimed-B Hộp 1 tuýp 30g bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Trozimed-B - thuốc điều trị vảy nến của Việt Nam hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này