Tranexamic acid 250mg/5ml - Thuốc cầm máu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-30 09:42:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26911-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói:
Hộp 5 ống x 5ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Tranexamic acid 250mg/5ml là thuốc gì?

Tranexamic acid 250mg/5ml là thuốc được chỉ định để phòng ngừa và điều trị chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức. Ngoài ra, thuốc còn giúp phòng ngừa chảy máu đường tiêu hóa và chảy máu sau chấn thương mắt, điều trị rong kinh, phù mạch di truyền. Thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml được bào chế dạng dung dịch tiêm, chứa hoạt chất cính làTranexamic acid.

Thành phần

  • Tranexamic acid 250 mg

Công dụng của thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml.

  • Tranexamic acid dùng để phòng ngừa và điều trị chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức.

  • Dùng trong thời gian ngắn (2 - 8 ngày) trong và sau khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang. 

  • Chảy máu miệng ở người rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc phải.

  • Phòng ngừa chảy máu đường tiêu hóa và chảy máu sau chấn thương mắt, chảy máu mũi tái phát.

  • Làm giảm mất máu trong phẫu thuật (đặc biệt trong phẫu thuật tim, thay khớp, ghép gan).

  • Rong kinh nguyên phát.

  • Phù mạch di truyền.

  • Xuất huyết tiền phòng do chấn thương.

  • Chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.

 Cơ chế tác dụng của thuốc 

  • Dược lực học

    • Tranexamic acid là một dẫn chất tổng hợp của acid amin lysin có tác dụng chống tiêu fibrin, ức chế sự phân hủy fibrin trong cục máu đông. 

    • Cơ chế tác dụng chủ yếu của tranexamic acid là ngăn cản plasminogen và plasmin gắn vào fibrin, do đó ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu; ức chế trực tiếp của plasmin chỉ xảy ra ở mức độ thấp.

    • Thuốc ức chế sự giáng hóa tự nhiên của fibrin, làm ổn định cục máu đông.

    • Nồng độ cần thiết của tranexamic acid trong huyết tương là 5 - 10 microgam/ml để có tác dụng ức chế tiêu fibrin.

  • Động lực học

    • Hấp thu

      • Tranexamic acid được hấp thu từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ (tiêm bắp là 1 giờ, tiêm tĩnh mạch là 3 phút). 

      • Sinh khả dụng của thuốc khoảng 30 - 50%. 

    • Phân bố

      • Thuốc phân bố rộng trong cơ thể, gắn rất ít vào protein huyết tương (3%). 

      • Thể tích phân bố ở người lớn là 9 - 12 lít. 

      • Thuốc qua được nhau thai và vào sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), vào được dịch não tủy (10% so với trong huyết tương). 

      • Thuốc phân bố nhanh vào dịch khớp và màng hoạt dịch trong dịch khớp, nồng độ thuốc tương tự như trong huyết thanh. Nồng độ tranexamic acid trong một số các mô khác thấp hơn so với nồng độ trong máu.

    • Chuyển hóa và thải trừ

      • Nửa đời sinh học của acid tranexamic trong dịch khớp khoảng 3 giờ. 

      • Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ. 

      • Tranexamic acid được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hợp chất không thay đổi. 90% liều dùng được thải trừ qua thận trong 12 giờ đầu sau khi dùng thuốc.

      • Sau khi uống, 1,13% và 39% liều đã dùng được phục hồi tương ứng sau 3 giờ và 24 giờ.

      • Nồng độ thuốc trong huyết tương tăng lên ở bệnh nhân suy thận.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn

      • Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức: 

      • Đường uống: 1,0 - 1,5 g (hoặc 15 - 25 mg/kg)/lần, ngày 2 - 4 lần. 

      • Đường tiêm tĩnh mạch chậm: 0,5 - 1,0 g (hoặc 10 mg/kg)/lần, ngày 3 lần. Sau điều trị ban đầu bằng tiêm tĩnh mạch, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục, liều 25 - 50 mg/kg/ngày.

      • Xuất huyết tiền phòng do chấn thương: 2-3 viên x 3 lần/ngày. Liều dựa trên 25 mg/kg, ba lần một ngày.

    • Phẫu thuật răng cho những người bị bệnh ưa chảy máu:

      • Uống: 25 mg/kg/lần, ngày 3 - 4 lần, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật; tiêm tĩnh mạch (ở những người không thể uống được): 10 mg/kg/lần, ngày 3 - 4 lần.

      • Hoặc tiêm tĩnh mạch: 10 mg/kg ngày trước khi phẫu thuật, sau đó tiêm 10 mg/kg/lần hoặc uống 25 mg/kg/lần, ngày 3 - 4 lần, trong 2 - 8 ngày.

    • Rong kinh: (khởi đầu khi bắt đầu kỳ kinh nguyệt):

      • Uống 1,0 g/lần, ngày 3 lần, tới 4 ngày. Liều tối đa 4,0 g/ngày.

    • Phù mạch di truyền:

      • Uống 1,0 - 1,5 g/ngày, ngày 2 - 3 lần.

    • Chảy máu mũi:

      • Uống 1,0 g/lần, ngày 3 lần trong 7 ngày.

    • Trẻ em 

      • Uống 25 mg/kg/lần hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 mg/kg/lần, ngày 2 - 3 lần, tùy theo chỉ định.

    • Người suy thận

      • Điều chỉnh liều dùng và khoảng cách dùng dựa trên nồng độ creatinin huyết thanh (SCC) hoặc độ thanh thải creatinin (CrCl).

      • Điều chỉnh theo nồng độ creatinin huyết thanh (SCC):

      • SCC: 120 - 250 micromol/lít: Uống 15 mg/kg/lần, ngày 2 lần, hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 mg/kg/lần, ngày 2 lần.

      • SCC: 250 - 500 micromol/lít: Uống mỗi ngày một lần 15 mg/kg; hoặc dùng đường tĩnh mạch mỗi ngày một lần 10 mg/kg.

      • SCC > 500 micromol/lít: Uống mỗi ngày một lần 7,5 mg/kg hoặc 15 mg/kg cách mỗi 48 giờ; hoặc dùng đường tĩnh mạch mỗi ngày một lần 5 mg/kg hoặc 10 mg/kg cách mỗi 48 giờ (một số chế phẩm chống chỉ định ở người suy thận nặng).

    • Điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin (CrCl): 

      • CrCl: 50 - 80 ml/phút: Dùng 50% liều bình thường hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 mg/kg/lần, ngày 2 lần hoặc uống 15 mg/kg/lần, ngày 2 lần.

      • CrCl: 10 - 50 ml/phút: Dùng 25% liều bình thường hoặc dùng đường tĩnh mạch liều 10 mg/kg/ngày hoặc uống 15 mg/kg/ngày.

      • CrCl: <10 ml/phút: Dùng 10% liều bình thường hoặc dùng đường tĩnh mạch liều 10 mg/kg mỗi 48 giờ hoặc uống liều 15 mg/kg mỗi 48 giờ.

  • Cách dùng:

    •  Thuốc dùng đường uống tiêm tĩnh mạch chậm (tối đa 100 mg/phút hay 1 ml/phút) hoặc truyền tĩnh mạch liên tục.

Quá liều:

  • Triệu chứng:

    • buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng, chóng mặt, nhức đầu, co giật.

  • Xử lý: 

    • Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc tranexamic acid. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. 

    • Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Chống chỉ định

Thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml.chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với tranexamic acid hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

  • Có tiền sử bệnh huyết khối tắc mạch hoặc đang có nguy cơ huyết khối (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não...).

  • Chảy máu dưới màng nhện, rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải (do không theo dõi được độc tính của thuốc).

  • Tiền sử co giật.

  • Suy thận nặng.

Tác dụng phụ của thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml.  

  • Thường gặp

    • Chóng mặt, rối loạn tiêu hóa có liên quan đến liều dùng (buồn nôn, nôn, tiêu chảy).

  • Ít gặp 

    • Viêm da dị ứng.

  • Hiếm gặp

    • Tắc võng mạc/động mạch, phản ứng dị ứng da, mắt thay đổi nhận thức màu.

  • Không xác định tần suất

    • Phản ứng quá mẫn, rối loạn thị giác, hạ huyết áp, huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Điều chỉnh liều ở người suy thận.

  • Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh tim mạch, bệnh thận, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.

  • Thận trọng ở người tiểu ra máu (tránh dùng nếu có nguy cơ tắc nghẽn niệu quản).

  • Thận trọng ở phụ nữ kinh nguyệt không đều, phụ nữ mang thai.

  • Kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên khi điều trị dài ngày.

  • Không dùng đồng thời với phức hợp yếu tố IX hoặc chất gây đông máu vì tăng nguy cơ huyết khối.

  • Dùng tranexamic acid sau chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng tỷ lệ biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.

Tương tác

  • Không dùng đồng thời tranexamic acid với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.

  • Thận trọng khi dùng đồng thời tranexamic acid với các thuốc cầm máu khác.

  • Tác dụng chống tiêu fibrin của thuốc bị đối kháng bởi các thuốc làm tan huyết khối.

  • Dùng đồng thời tranexamic acid với tretinoin đường uống có thể gây huyết khối trong các vi mạch. 

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Không sử dụng thuốc cho đối tượng này.

  • Cho con bú: 

    • Không sử dụng thuốc cho đối tượng này.

  • Lái xe và vận hành máy móc:  

    • Không sử dụng thuốc cho đối tượng này.

  • Trẻ em:  

    • Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Tranexamic acid 250mg/5ml.

    •  Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Tranexamic acid 250mg/5ml - Thuốc cầm máu cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ