Tophem 162 mg Dược phẩm An Đông

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-30 15:27:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32576-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang mềm
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Tophem là thuốc gì ?

Tophem là thuốc có thành phần chính là Sắt fumarat và Acidfolic hỗ trợ hiệu quả trong việc điều trị thiếu máu hoặc người đang trong tình trạng cần nhu cầu tạo máu như: phụ nữ có thai, cho con bú hoặc người ở giai đoạn phục hồi. Thuốc được sản xuất bởi Dược phẩm Đông Nam với số đăng ký là VD-32576-19. Sử dụng thuốc Tophem với liều lượng khi sử dụng với mục đích dự phòng thiếu máu là mỗi ngày 1 viên, khi sử dụng để điều trị thì cần tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Thành phần 

  • Sắt fumarat 162 mg 
  • Acidfolic 0,75mg
  • Vitamin B12 7,5 ug.

Công dụng của thuốc Tophem

  • Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt. 
  • Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng 

Liều dùng và cách dùng 

  • Liều dùng:
    •  Dự phòng: 1 viên/ngày. 
    • Điều trị: theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Cách dùng 
    • Thuốc dùng đường uống

Chống chỉ định

Tophem chống chỉ định dùng cho các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12.
  • Cơ thể thừa sắt do bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin, thiếu máu tan huyết.
  • Bệnh nhân được truyền máu lặp đi lặp lại.
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Viêm loét đại tràng.
  • Sử dụng đồng thời với chế phẩm khác có chứa sắt. 

Tác dụng phụ của thuốc Tophem 

  • Tiêu hoá: Kích ứng dạ dày, đau bụng, buồn nôn, nôn và táo bón.

Cảnh báo khi sử dụng 

  • Thuốc sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bệnh erythropoietin protoporphyria.
  • Không nên dùng liều điều trị quá 6 tháng nếu không có sự theo dõi của thầy thuốc.
  • Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền máu, vi trong hemoglobin của hồng cầu được truyền có chứa một lượng sắt đáng kể.
  • Acid folic nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị thiếu máu chưa được chẩn đoán vì có thể làm che lấp triệu chứng thiếu máu ác tính đưa đến tiến triển những biến chứng thần kinh.
  • Tránh dùng trà có chứa tanin cùng lúc, ngay trước hoặc sau khi uống thuốc.
  • Cần thận trọng ở người bệnh có thể bị khối u phụ thuộc folat.
  • Dùng chung chế phẩm chứa sắt với thức ăn giúp giảm kích ứng dạ dày nhưng việc hấp thu cũng có thể giảm.
  • Sử dụng các chế phẩm sắt làm phân có màu đen, có thể sử dụng các xét nghiệm để phát hiện máu ẩn trong phân.
  • Trong thuốc có chứa tá dược
    • Sorbitol: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này.
    • Dầu đậu nành: Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân bị dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành.
    • Các màu ponceau 4R, tartrazin, black PN: Có thể gây phản ứng dị ứng.
    • Trong thành phần thuốc có methyl paraben, propyl paraben có thể gây phản ứng dị ứng

Tương tác 

  • Sắt
    • Sắt làm giảm sự hấp thu các thuốc: Fluoroquinolon (ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin), levodopa, carbidopa, entacapone, tetracyclin, penicillamin, hormon tuyến giáp như levothyroxin (ít nhất 2 giờ); mycophenolat, cefdinir và kẽm. Sắt có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc eltrombopag (ít nhất 4 giờ).
    • Nên tránh sử dụng đồng thời sắt với dimercaprol vì có thể hình thành phức độc hại.
    • Tác dụng hạ huyết áp của methyldopa giảm khi uống cùng với sắt.
    • Hấp thu sắt có thể giảm khi uống với calci, kẽm và trientine.
    • Sự hấp thu của sắt có thể giảm khi dùng cùng với các thuốc kháng acid (nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd) và các thuốc ức chế bơm proton.
    • Hấp thu sắt cũng giảm khi uống cùng lúc với các thực phẩm (như trà, cà phê, ngũ cốc nguyên hạt, trứng và sữa), neomycin, cholestyramin.
    • Bicarbonat, carbonat, oxalat hoặc phosphat có thể làm giảm hấp thu sắt do hình thành phức hợp không tan.
    • Hấp thu sắt có thể tăng bởi acid ascorbic hoặc acid citric.
    • Không nên uống các chế phẩm có chứa sắt cùng lúc hoặc trong vòng 2 giờ sau khi dùng các thuốc trên.
    • Giảm tác dụng của sắt khi dùng cùng với cloramphenicol.
  • Acid folic
    • Với sulfasalazin: Hấp thu acid folic có thể bị giảm.
    • Với thuốc tránh thai đường uống: Các thuốc này làm giảm chuyển hóa của folat, gây giảm folat và vitamin B12 mức độ nhất định.
    • Với các thuốc chống co giật: Nếu dùng acid folic để nhằm bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
    • Nồng độ của các thuốc chống co giật có thể bị giảm khi đồng bổ sung folat, ví dụ acid folic có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của phenobarbital, phenytoin, primidon.
    • Với cotrimoxazol: Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
    • Sử dụng đồng thời chloramphenicol và acid folic cho những bệnh nhân thiếu hụt folat có thể gây đối kháng với đáp ứng tạo huyết khối của acid folic.
    • Không nên sử dụng đồng thời acid folic với raltitrexed.
  • Vitamin B12
    • Sự hấp thu vitamin B12 có thể giảm khi dùng đồng thời với colchicin, cholestramin, neomycin, kali clorua, methyldopa và cimetidin.
    • Nồng độ của thuốc cũng có thể giảm khi dùng cùng với thuốc tránh thai. Omeprazol làm giảm acid dịch vị nên làm giảm hấp thu vitamin B12.
    • Cloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.

Lời khuyên an toàn 

  • Thai kỳ:
    • Thuốc sử dụng được trong thời kỳ mang thai.
  • Cho con bú: 
    • Thuốc sử dụng được trong thời kỳ cho con bú 
  • Lái xe và vận hành máy móc: 
    • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Trẻ em: 
    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ 

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Tophem ở vị trí khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Cổ phần Sản xuất - Thương mại Dược phẩm Đông Nam
  • Xuất xứ: Việt Nam 

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Tophem ( Hộp 10 vỉ x 10 viên )  bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Tophem 162 mg Dược phẩm An Đông cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ