Thuốc nhỏ mắt Duotrav - Điều trị bệnh tăng nhãn áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-05 12:07:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Dạng bào chế:
Dung dịch nhỏ mắt
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ 2,5ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Duotrav là thuốc gì?

Duotrav là thuốc được dùng để làm giảm áp lực nội nhãn ở bệnh nhân bị glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp. Thuốc xuất xứ từ Bỉ, được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký là VN-16936-13. Thuốc Duotrav được bào chế dạng dung dịch nhỏ mắt, cần vệ sinh tay sạch sẽ trước khi sử dụng thuốc.

Thành phần

  • Travoprost 0,04mg/ml; Timolol (dưới dạng Timolol maleate) 5mg/ml

Công dụng của thuốc Duotrav

  • Làm giảm áp lực nội nhãn ở bệnh nhân người lớn bị glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp, những người không đáp ứng đầy đủ với các thuốc tra mắt chẹn beta hoặc các thuốc tương tự prostaglandin.

Cơ chế tác dụng của thuốc 

  • Dược động học của thuốc

    • Hấp thu:

      • Travoprost và timolol được hấp thu qua giác mạc. Travoprost là một tiền chất isopropyl ester được thủy phân nhanh trong giác mạc thành acid tự do có hoạt tính.

      • Sau khi nhỏ dung dịch nhỏ mắt Duotrav (sử dụng chất bảo quản polyquaternium-1) ngày một lần cho các đối tượng khoẻ mạnh trong 5 ngày, nồng đô acid tự do của travoprost trong huyết tương ở dưới giới hạn định lượng 0,010 ng/mL trong phần lớn các mẫu.

      • Đã quan sát thấy nồng độ có thể định lượng được của acid tự do trong một vài trường hợp trong vòng một giờ sau khi dùng thuốc, trong khoảng 0,010–0,030 ng/mL. Cmax trung bình ở trạng thái ổn định của timolol là 1,34 ng/mL và Tmax khoảng 0,69 giờ sau khi nhỏ thuốc ngày một lần. Timolol có thời gian bán thải khoảng 4 giờ.

    • Phân bố:

      • Travoprost dạng acid tự do có thể đo được trong thủy dịch sau vài giờ ở động vật và trong huyết tương người sau khi dùng thuốc 1 giờ. Timolol có thể đo được trong thủy dịch ở người sau khi dùng tại chỗ timolol và trong huyết tương sau 12 giờ dùng thuốc.

    • Chuyển hoá:

      • Chuyển hóa là cơ chế thanh thải chính cho cả travoprost và dạng acid tự do. Con đường chuyển hóa toàn thân đối với dạng acid tự do của travoprost giống với con đường chuyển hóa của prostaglandin F2α nội sinh được đặc trưng bởi sự khử liên kết đôi 13-14, oxy hóa 15-hydroxyl thành dạng keton và phân cắt beta-oxy hóa mạch bên của acid carboxylic.

      • Timolol được chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 theo hai con đường. Một đường tạo ra một mạch bên ethanolamin trên vòng thiadiazole và đường thứ hai tạo ra một mạch bên ethanolic trên nitơ morpholin và một mạch bên thứ hai tương tự với một nhóm carbonyl ngay cạnh nitơ. CYP2C19 có ít vai trò trong chuyển hóa timolol.

    • Thải trừ:

      • Cả travoprost dạng acid tự do và timolol với các chất chuyển hóa đều thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Sau khi dùng đường uống timolol được đánh dấu phóng xạ cho người tình nguyện, khoảng 72% liều được bài tiết trong vòng 84 giờ, với 66% được bài tiết trong nước tiểu và 6% trong phân.

      • Khoảng 20% liều được bài tiết ở dạng không đổi trong nước tiểu, phần còn lại được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa. Do travoprost dạng acid tự do có nồng độ rất thấp và nhanh chóng thải trừ khỏi huyết tương nên không thể xác định được thời gian bán thải. Timolol có thời gian bán thải khoảng 4 giờ.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng tham khảo:

    • Sử dụng ở người lớn, kể cả người cao tuổi (65 tuổi trở lên):

      • Liều dùng khuyến cáo là một giọt vào túi kết mạc của mắt bị bệnh mỗi ngày một lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối. Nên nhỏ thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

      • Khi thay thế một thuốc điều trị glaucoma bằng dung dịch nhỏ mắt Duotrav, nên ngừng dùng thuốc đó và bắt đầu dùng dung dịch nhỏ mắt Duotrav vào ngày tiếp theo.

    • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:

      • Hầu như không cần điều chỉnh liều dung dịch nhỏ mắt Duotrav.

    • Bệnh nhân nhi (dưới 18 tuổi):

      • Hiện nay không khuyến cáo dùng dung dịch nhỏ mắt Duotrav cho các bệnh nhân nhi. Tính an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc vẫn chưa được xác định ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng nhỏ mắt.

Quá liều:

  • Triệu chứng:

    • Các biểu hiện bất thường.

  • Xử lý:

    • Trong trường hợp quá liều, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định

Thuốc  Duotrav chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

  • Quá mẫn với các thuốc chẹn beta khác.

  • Bệnh đường hô hấp phản ứng kể cả hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.

  • Nhịp chậm xoang, hội chứng nút xoang (kể cả block xoang nhĩ), block nhĩ thất độ hai hoặc ba, suy tim rõ rệt hoặc sốc tim.

  • Viêm mũi dị ứng nặng.

  • Loạn dưỡng giác mạc.

Tác dụng phụ của thuốc Duotrav

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Mắt: Sung huyết mắt, viêm giác mạc chấm, nhìn mờ, khô mắt, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, kích ứng mắt.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Miễn dịch: Quá mẫn cảm.

    • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

    • Mắt: Viêm giác mạc, viêm mống mắt, viêm kết mạc, viêm tiền phòng, viêm bờ mi, sợ ánh sáng, giảm thị lực, mỏi mắt, sưng mắt, tăng chảy nước mắt, phù mí mắt, rậm lông mi, dị ứng mắt.

    • Tim: Nhịp tim chậm.

    • Mạch: Tăng/hạ huyết áp.

    • Hô hấp: Khó thở.

    • Da: Viêm da tiếp xúc, rậm lông tóc, tăng sắc tố da (vùng quanh mắt hoặc tăng sắc tố mí mắt).

  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

    • Tâm thần: Lo âu.

    • Mắt: Trợt giác mạc, suy giảm thị lực, sụp mi, xuất huyết kết mạc, bờ mi đóng vảy, lông mi mọc ngược, lông mi kép.

    • Tim: Rối loạn nhịp tim, nhịp tim không đều.

    • Hô hấp: Khản tiếng, co thắt phế quản, ho, ngứa họng, đau hầu họng, khó chịu ở mũi, hội chứng ho đường hô hấp trên.

    • Gan mật: Tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase.

    • Da: Mày đay, nám da, rụng tóc.

    • Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau đầu chi.

    • Thận–tiết niệu: Nước tiểu có màu sắc bất thường.

    • Khát nước, suy nhược.

  • Không xác định tần suất

    • Tâm thần: Trầm cảm.

    • Thần kinh: Tai biến mạch máu não, dị cảm, ngất.

    • Mắt: Phù hoàng điểm, sụp mí mắt, rối loạn giác mạc, rãnh mắt sâu, tăng sắc tố mống mắt.

    • Tim: Suy tim, nhịp tim nhanh, đau ngực, đánh trống ngực.

    • Mạch: Phù ngoại biên.

    • Hô hấp: Hen suyễn.

    • Tiêu hoá: Loạn vị giác.

    • Da: Phát ban.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Giống như các thuốc mắt dùng tại chỗ khác, travoprost và timolol được hấp thu toàn thân. Do timolol là thuốc chẹn beta, có thể xảy ra tác dụng không mong muốn trên tim mạch, phổi và các tác dụng không mong muốn khác giống như các thuốc chẹn beta dùng đường toàn thân.

  • Rối loạn tim:

  • Rối loạn mạch:

  • Rối loạn hô hấp:

  • Hạ đường huyết/bệnh đái tháo đường:

  • Cường giáp:

  • Yếu cơ:

  • Sự tiếp xúc với da:

  • Các thuốc chẹn beta khác:

  • Các thuốc prostaglandin khác:

  • Việc sử dụng hai thuốc prostaglandin tại chỗ không được khuyến cáo.

  • Phản ứng quá mẫn:

    • Khi dùng các thuốc chẹn beta, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nặng với một số dị nguyên có thể phản ứng mạnh hơn với các dị nguyên này và có thể không đáp ứng với liều adrenaline thông thường dùng để điều trị các phản ứng quá mẫn.

  • Tác dụng với mắt:

    • Travoprost có thể làm thay đổi màu sắc mắt một cách từ từ bằng việc tăng số lượng hạt melanin (hạt sắc tố) trong tế bào sắc tố. Trước khi tiến hành điều trị, bệnh nhân phải được thông báo về khả năng thay đổi vĩnh viễn màu mắt.

    • Điều trị một bên mắt có thể dẫn tới loạn sắc tố vĩnh viễn. Tác dụng lâu dài trên tế bào sắc tố và bất kỳ hậu quả nào đi kèm hiện chưa được biết đến. Sự thay đổi màu mống mắt xảy ra chậm và có thể không được nhận ra trong vài tháng đến vài năm.

    • Sự thay đổi màu mắt chủ yếu được quan sát thấy ở bệnh nhân có mống mắt màu hỗn hợp (ví dụ: Màu nâu xanh, nâu xám, nâu vàng và nâu xanh lá cây). Tuy nhiên, hiện tượng này cũng được quan sát thấy ở những bệnh nhân mắt nâu.

    • Một cách điển hình, sắc tố màu nâu xung quanh đồng tử lan rộng đồng tâm hướng về phía ngoại biên của mắt bị bệnh, nhưng toàn bộ mống mắt hoặc một phần mống mắt có thể chuyển sang màu nâu hơn. Sau khi ngừng điều trị, không quan sát thấy việc tăng thêm sắc tố mống mắt nâu.

    • Sạm da vùng quanh hốc mắt và/hoặc mí mắt có liên quan đến sử dụng travoprost đã được báo cáo.

  • Travoprost có thể làm thay đổi từ từ lông mi ở mắt nhận điều trị. Những thay đổi này đã được quan sát thấy ở khoảng nửa bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng, bao gồm tăng độ dài, độ dày, sắc tố và/hoặc số lượng lông mi.

    • Cơ chế thay đổi lông mi và hậu quả lâu dài của chúng hiện chưa được biết đến. Trong các nghiên cứu ở khỉ, travoprost đã gây ra phì đại khe mi nhẹ. Tuy nhiên, tác dụng này không quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng và được cho là riêng biệt theo loài.

  • Chưa có kinh nghiệm dùng Duotrav trong trường hợp mắt bị viêm, bệnh glaucoma tân mạch, glaucoma góc đóng, glaucoma góc hẹp hoặc glaucoma bẩm sinh và chỉ có ít kinh nghiệm trong bệnh mắt tuyến giáp, bệnh glaucoma góc mở ở bệnh nhân có thủy tinh thể nhân tạo và bệnh glaucoma sắc tố hoặc glaucoma giả bong bao thể thủy tinh. Do đó nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân viêm nội nhãn thể hoạt động cũng như bệnh nhân có nguy cơ nhiễm viêm mống mắt/viêm màng bồ đào.

  • Phù hoàng điểm đã được báo cáo trong khi điều trị với các thuốc tương tự prostaglandin F2α. Sử dụng thận trọng Duotrav ở bệnh nhân không có thủy tinh thể, bệnh nhân có thủy tinh thể nhân tạo bị rách bao thể thủy tinh hậu phòng hoặc thể thủy tinh tiền phòng, hoặc ở bệnh nhân đã biết có nguy cơ phù hoàng điểm.

  • Thay đổi hốc mắt và mi kể cả chiều sâu của rãnh mi mắt đã được quan sát thấy ở các thuốc tương tự prostaglandin.

  • Bong hắc mạc đã được báo cáo với việc điều trị bằng thuốc ức chế thủy dịch (như timolol, acetazolamide) sau phẫu thuật mở bè củng mạc.

  • Gây mê phẫu thuật:

    • Các thuốc tra mắt chẹn beta có thể ức chế tác dụng chủ vận beta toàn thân như của adrenaline. Nên thông báo cho bác sĩ gây mê khi bệnh nhân dùng Duotrav.

  • Các bệnh giác mạc:

    • Các thuốc tra mắt chẹn beta có thể gây khô mắt. Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có các bệnh giác mạc.

  • Các tá dược:

    • Thuốc có chứa propylene glycol có thể gây kích ứng da. Thuốc còn chứa dầu thầu dầu polyoxyethylene hydro hóa 40 có thể gây phản ứng trên da.

Tương tác

  • Tác dụng chẹn beta toàn thân (giảm nhịp tim, trầm cảm) đã được báo cáo khi kết hợp điều trị thuốc ức chế CYP2D6 (như quinidine, fluoxetine, paroxetine) và timolol.

  • Có thể có tác dụng hiệp đồng dẫn tới hạ huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim rõ rệt khi dùng đồng thời dung dịch nhỏ mắt chẹn beta với các thuốc chẹn kênh calci đường uống, thuốc chẹn beta-adrenergic, thuốc chống loạn nhịp (bao gồm amiodarone), glycoside tim loại digitalis, các thuốc giả phó giao cảm hoặc guanethidine.

  • Có khả năng tăng huyết áp khi ngừng đột ngột clonidine khi dùng các thuốc chẹn beta.

  • Các thuốc chẹn beta có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc điều trị đái tháo đường do có thể che dấu các dấu hiệu và triệu chứng của hạ đường huyết.

  • Các thuốc chẹn beta có thể làm giảm đáp ứng với adrenaline, là thuốc được dùng trong điều trị sốc phản vệ. Cần đặc biệt thận trọng đối với các bệnh nhân có tiền sử dị ứng sốc phản vệ.

  • Giãn đồng tử do sử dụng đồng thời thuốc tra mắt chẹn beta và adrenaline (epinephrine) đôi khi đã được báo cáo.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Duotrav

    •  Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.

Nhà sản xuất

  • Tên: S.A. Alcon-Couvreur N.V.

  • Xuất xứ: Belgium

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Thuốc nhỏ mắt Duotrav - Điều trị bệnh tăng nhãn áp cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ