Taromentin 1000mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Taromentin 1000mg là thuốc gì?
-
Taromentin 1000mg là thuốc được Cục quản lý Dược, Bộ Y tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VN-19536-15. Taromentin 1000mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim, thuận tiện sử dụng đường uống. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Amoxicillin, có công dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như viêm xoang cạnh mũi, viêm tai giữa. Thuốc được sản xuất bởi Tarchomin Pharmaceutical Works "Polfa" S.A, Ba Lan.
Thành phần
-
Amoxicillin: 875mg
-
Clavulanic acid: 125mg.
Công dụng của thuốc Taromentin 1000mg
-
Taromentin 1000mg có thể sử dụng ở cả người lớn và trẻ nhỏ, được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau đây:
-
Viêm xoang cạnh mũi.
-
Viêm tai giữa.
-
Nhiễm trùng đường hô hấp.
-
Nhiễm trùng đường tiết niệu.
-
Nhiễm trùng da và các mô mềm (bao gồm cả tình trạng nhiễm trùng răng miệng).
-
Nhiễm trùng xương khớp.
-
Cơ chế tác dụng của thuốc Taromentin 1000mg
-
Amoxicillin và axit clavulanic là 2 kháng sinh thuộc họ beta-lactam, trong đó amoxicillin được tạo ra theo con đường bán tổng hợp còn axit clavulanic là sản phẩm của quá trình lên men Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc tương tự của penicillin.
-
Amoxicillin cho phổ tác dụng trên cả vi khuẩn gram âm và gram dương bằng cách ức chế tổng hợp peptydoglycan ở thành tế bào, phá vỡ cấu trúc và làm suy yếu chúng, từ đó tiêu diệt vi khuẩn. Một hạn chế là amoxicillin bị phân hủy và bất hoạt bởi các enzym beta-lactamases, chính vì thế amoxicillin không cho tác dụng diệt khuẩn trên các vi khuẩn tiết ra bate-lactamases.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em nặng từ 40kg trở lên: 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
-
Trẻ em có cân nặng thấp hơn 40kg: hỏi ý kiến bác sĩ để được điều chỉnh liều phù hợp.
-
-
Cách dùng:
-
Taromentin 1000mg cho hiệu quả tối ưu khi được dùng vào đầu mỗi bữa ăn. Khoảng cách giữa 2 lần sử dụng thuốc liên tiếp nên lớn hơn 4 giờ đồng hồ, không được nhỏ hơn 1 giờ.
-
Trẻ em cân nặng dưới 40kg cho tác dụng điều trị tốt ngay cả khi sử dụng viên nén/ hỗn dịch pha uống. Với trẻ dưới 6 tuổi, cân nhắc lựa chọn sử dụng dạng hỗn dịch uống cho trẻ.
-
Bệnh nhân suy thận: cần đánh giá chức năng thận (độ thanh thải creatinin) để giảm liều phù hợp mức độ suy giảm của thận hoặc được chỉ định thay thuốc.
-
Bệnh nhân suy gan: việc sử dụng Taromentin 1000 nên đi kèm với đánh giá chức năng gan định kỳ.
-
Tuyệt đối sử dụng theo chỉ định của bác sĩ để tránh tình trạng kháng thuốc kháng sinh phổ rộng. Không nên sử dụng thuốc kéo dài trên 14 ngày. Trong trường hợp tình trạng nhiễm khuẩn không được cải thiện, cần tham khảo tư vấn của bác sĩ điều trị.
-
Quá liều:
-
Triệu chứng quá liều: hội chứng dạ dày và ruột kích thích, bệnh nhân xuất hiện các cơn buồn nôn và nôn, tiêu chảy liên tục.
-
Xử trí: cần thông báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt, mang theo cả vỏ hộp/ vỉ hộp đi kèm để kiểm tra.
Chống chỉ định
Thuốc Taromentin 1000mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Bệnh nhân mẫn cảm với amoxicillin, axit clavulanic, penicillin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức bào chế của thuốc.
-
Có tiền sử biểu hiện phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (nổi ban đỏ, phù họng, khó thở,..) với bất kỳ kháng sinh nào.
-
Tiền sử nhiễm độc gan, suy gan, vàng da do sử dụng kháng sinh trước đó.
Tác dụng phụ của thuốc Taromentin 1000mg
-
Bệnh nhân sử dụng Taromentin 1000mg có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn thường thấy khi sử dụng kháng sinh.
-
Phản ứng dị ứng: dị ứng kháng sinh là 1 trong những trường hợp dị ứng nghiêm trọng và nguy hiểm. Nếu thấy xuất hiện các triệu chứng sau, cần ngưng sử dụng Taromentin 1000mg ngay lập tức:
-
Ban đỏ trên da.
-
Viêm mạch máu (xuất huyết dưới da).
-
Sốt, sưng đau khớp, nổi hạch tại cổ, nách hay háng.
-
Phù nề lên mặt, mắt, miệng hay phù mạch gây khó thở.
-
Ngất xỉu.
-
-
Viêm kết tràng: thông báo cho bác sĩ ngay khi có các biểu hiện sau:
-
Tiêu chảy, phân có lẫn máu và dịch nhầy.
-
Đau dạ dày có/ không kèm theo sốt.
-
-
Tổng hợp chi tiết về phản ứng có hại (ADR) và tần suất gặp phải được trình bày dưới đây:
-
Rất thường gặp (< 0.1): Tiêu chảy (hay gặp ở người trưởng thành)
-
Thường gặp ( > 0.1):
-
Tưa lưỡi (hay gặp nấm candida)
-
Buồn nôn (khi dùng liều cao), nôn
-
Tiêu chảy (ở trẻ em)
-
Nếu xuất hiện kéo dài nên thay thành sử dụng thuốc trước khi ăn
-
-
Không hay gặp (< 0.01):
-
Ban đỏ trên da, ngứa
-
Ngứa phát ban
-
Khó tiêu
-
Chóng mặt
-
Đau đầu
-
Tăng enzym gan
-
-
Hiếm gặp (< 1/1000):
-
Phát ban trên da phồng rộp hay xuất hiện hồng ban đồng tâm
-
Giảm tế bào đông máu
-
Giảm số lượng bạch cầu
-
-
Chưa rõ:
-
Phản ứng quá mẫn
-
Viêm kết tràng
-
Phản ứng nghiêm trọng trên da: phồng rộp nặng và bong da, đỏ da, xuất hiện mụn mủ,..
-
Viêm gan, vàng da tăng bilirubin máu, viêm thận
-
Rối loạn đông máu
-
Tăng động, co giật
-
Lưỡi mọc lông đen, răng đổi màu ở trẻ
-
Xét nghiệm máu và nước tiểu: giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, xuất hiện tinh thể trong nước tiểu.
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Thận trọng khi dùng Taromentin 1000mg cho bệnh nhân có dấu hiệu bất thường như: tăng sản bạch cầu đơn nhân, đi tiểu không bình thường; bệnh nhân đang điều trị các bệnh về gan và thận.
-
Trong 1 vài trường hợp đặc biệt, xét nghiệm định danh vi khuẩn là bắt buộc để chỉ định liều hoặc thuốc thay thế phù hợp.
-
Taromentin 1000mg có thể gây âm tính/ dương tính giả đối với 1 vài xét nghiệm máu và nước tiểu. Báo trước về việc sử dụng Taromentin 1000mg cho bác sĩ trước khi làm xét nghiệm.
-
Trong trường hợp quên sử dụng, dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Liều tiếp theo nên điều chỉnh cách thời điểm vừa uống bổ sung ít nhất 4 tiếng.
-
Ngay cả khi cảm thấy đã phục hồi, việc sử dụng duy trì Taromentin 1000g theo đúng chỉ định vẫn là cần thiết để tránh việc tái nhiễm.
Tương tác
-
Sử dụng Taromentin ở bệnh nhân bị gout đang điều trị bằng Allopurinol có thể xuất hiện dị ứng ở da.
-
Cần điều chỉnh liều Taromentin với người đang sử dụng probenecid.
-
Tiến hành các xét nghiệm về máu thường xuyên khi sử dụng cùng các thuốc chống đông vì tác dụng chống đông máu của thuốc có thể bị ảnh hưởng.
-
Taromentin có thể làm thay đổi dược lực của Methotrexate.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Nếu đang có thai hoặc nghi ngờ có thai, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng Taromentin 1000mg.
-
-
Cho con bú:
-
Amoxicillin và Axit clavulanic được chứng minh có mặt trong sữa mẹ, không chỉ định sử dụng Taromentin 1000mg cho bà mẹ cho con bú.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Tác dụng phụ của Taromentin 1000mg có thể gây chóng mặt, kích động, buồn nôn hay tiêu chảy, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không lái xe hay điều khiển máy móc ngay khi vừa dùng thuốc.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
-
Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
Nhà sản xuất
-
Tên: Tarchomin Pharmaceutical Works "Polfa" S.A.
-
Xuất xứ: Ba Lan.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Taromentin 1000mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này