Smart-Air 10mg - Dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Smart-Air 10mg là thuốc gì?
-
Smart-Air 10mg là thuốc dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính, giúp giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng. Smart-Air 10mg có số đăng ký lưu hành là VN-12553-11. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, sử dụng bằng đường uống. Bên cạnh công dụng, thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Thành phần
-
Mỗi viên nén bao phim Smart - Air 10mg chứa:
-
Hoạt chất: Montelukast natri tương đương với Montelukast 10mg.
-
Tá dược: Microcrystalline cellulose, natri croscarmellose, lactose monohydrate, magnesium stearate, bột talc, hypromellose, macrogol 6000, titanium oxid, màu đỏ sắt oxid, màu vàng sắt oxid.
-
Công dụng của thuốc Smart-Air 10mg
-
Dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em lớn hơn 2 tuổi.
-
Giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên).
Liều dùng và cách dùng:
-
Dùng đường uống.
-
Thuốc được uống ngày 1 lần. Dự phòng và điều trị hen nên uống thuốc vào buổi tối. Điều trị viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tuỳ thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
-
Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng nên dùng mỗi ngày một liều vào buổi tối.
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em > 15 tuổi: mỗi ngày 1 viên 10mg.
-
Trẻ em từ 6 - 14 tuổi: ngày 1 viên 5mg.
-
Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: ngày 1 viên 4mg.
-
Chống chỉ định
Thuốc Smart-Air 10mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Smart-Air 10mg
-
Các tác dụng phụ cần chú ý gồm có:
-
Ít gặp: tăng enzym gan.
-
Hiếm gặp: mủ niệu.
-
Các tác dụng không mong muốn sau không cần chú ý trừ khi chúng quá khó chịu hoặc không mất đi trong quá trình điều trị bệnh.
-
Thường gặp: đau đầu.
-
Ít gặp: đau bụng hoặc dạ dày, suy nhược, mệt mỏi, ho, đau răng, ốm yếu, khó tiêu, sốt, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, sung huyết mũi và thay đổi da.
-
Ngoài ra, mặc dù liệu pháp điều trị của montelukast làm giảm tế bào ưa eosin ngoại biên ở bệnh nhân hen, tăng bạch cầu ưa eosin toàn hệ thống, biểu hiện của viêm mạch với hội chứng Churg-Strauss, hội chứng này đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng các leukotrien như montelukast, pranlukast và zafirlukast nhưng rất hiếm gặp. Phần lớn các trường hợp, các triệu chứng liên quan đến giảm hoặc dừng liệu pháp corticosteroid uống hoặc uống liều cao.
-
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Nhi khoa: an toàn và hiệu quả sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập, không dùng thuốc cho những đối tượng này.
-
Khác: sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan vừa phải đến trung bình cũng như các bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng bệnh gan mãn tính phải được đánh giá do thời gian bán thải của montelukast có thể tăng (trung bình 7,4 giờ). Tuy nhiên, trong một vài trường hợp không cần phải điều chỉnh liều. Không sử dụng montelukast cho bệnh nhân suy gan nặng.
Tương tác
-
Montelukast đã được dùng với các thuốc thông thường khác trong phòng và điều trị bệnh hen trong một thời gian dài mà không có biểu hiện tác dụng phụ. Bên cạnh đó thuốc đã được sử dụng phối hợp với benzodiazepin, thuốc chống ngạt mũi, thuốc chống viêm không steroid, thuốc ngủ, thuốc an thần và hormon tuyến giáp mà không làm tăng tác dụng phụ.
-
Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc với liều thông thường montelukast không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của các thuốc theophylline, warfarin, terfenadine, digoxin, thuốc tránh thai đường uống, prenisone, prednisolon.
-
Montelukast chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 và 2C9, các thuốc cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym này (như erythromycin, ketoconazol, hoặc fluconazol) có thể ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của montelukast.
-
Phenobarbital là một chất gây cảm ứng mạnh cytochrom P450, khi dùng đồng thời làm giảm diện tích dưới đường cong của montelukast 40%, vì vậy bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc cảm ứng mạnh enzym này phải đánh giá lại đáp ứng lâm sàng và/hoặc tác dụng phụ.
Nhà sản xuất
-
Tên: Laboratorios Recalcine S.A.
-
Xuất xứ:Chile.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Smart-Air 10mg - Dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này